海防市(越南语:Thành phố Hải Phòng/城庯海防,發音:[haːj3fawŋ͡m2]ⓘ)是越南北部的中央直辖市,規模僅次於河內市和胡志明市,是越南第三大城和越南北部的第二大工业中心,擁有越南北方最大的港口。綽號凤凰木城。
海防市位於红河三角洲上,北與廣寧省交界,東臨北部灣,西距河內104公里。市區沿禁江左岸向兩頭延伸,除了陸地部分外,還包括一部分海島,如白龙尾岛和葛婆岛(越南语:Quần đảo Cát Bà)等等,有100多公里的海岸线。
| 海防市气候数据 |
|---|
| 月份 | 1月 | 2月 | 3月 | 4月 | 5月 | 6月 | 7月 | 8月 | 9月 | 10月 | 11月 | 12月 | 全年 |
|---|
| 历史最高温 °C(°F) | 30.4 (86.7) | 34.4 (93.9) | 35.4 (95.7) | 37.4 (99.3) | 41.5 (106.7) | 38.5 (101.3) | 38.5 (101.3) | 39.4 (102.9) | 37.4 (99.3) | 36.6 (97.9) | 33.1 (91.6) | 30.0 (86.0) | 41.5 (106.7) |
|---|
| 平均高温 °C(°F) | 19.8 (67.6) | 19.7 (67.5) | 22.0 (71.6) | 26.2 (79.2) | 30.5 (86.9) | 31.8 (89.2) | 32.1 (89.8) | 31.5 (88.7) | 30.7 (87.3) | 28.7 (83.7) | 25.5 (77.9) | 22.2 (72.0) | 26.7 (80.1) |
|---|
| 日均气温 °C(°F) | 16.3 (61.3) | 16.7 (62.1) | 19.2 (66.6) | 22.9 (73.2) | 26.5 (79.7) | 28.0 (82.4) | 28.4 (83.1) | 27.8 (82.0) | 26.8 (80.2) | 24.5 (76.1) | 21.3 (70.3) | 18.1 (64.6) | 23.0 (73.4) |
|---|
| 平均低温 °C(°F) | 14.2 (57.6) | 14.9 (58.8) | 17.5 (63.5) | 20.9 (69.6) | 24.0 (75.2) | 25.4 (77.7) | 25.9 (78.6) | 25.2 (77.4) | 24.2 (75.6) | 21.8 (71.2) | 18.6 (65.5) | 15.5 (59.9) | 20.7 (69.3) |
|---|
| 历史最低温 °C(°F) | 5.9 (42.6) | 4.5 (40.1) | 6.1 (43.0) | 10.4 (50.7) | 15.5 (59.9) | 18.4 (65.1) | 20.3 (68.5) | 20.4 (68.7) | 15.6 (60.1) | 12.7 (54.9) | 9.0 (48.2) | 4.9 (40.8) | 4.5 (40.1) |
|---|
| 平均降雨量 mm(英寸) | 26 (1.0) | 29 (1.1) | 49 (1.9) | 93 (3.7) | 202 (8.0) | 247 (9.7) | 226 (8.9) | 359 (14.1) | 253 (10.0) | 155 (6.1) | 39 (1.5) | 20 (0.8) | 1,698 (66.9) |
|---|
| 平均降雨天数 | 8.3 | 13.4 | 17.1 | 13.9 | 12.3 | 14.6 | 13.5 | 17.4 | 13.8 | 10.6 | 6.3 | 5.2 | 146.4 |
|---|
| 平均相對濕度(%) | 83.1 | 87.7 | 90.8 | 90.5 | 86.9 | 86.1 | 85.8 | 87.8 | 85.3 | 81.4 | 77.9 | 78.3 | 85.1 |
|---|
| 月均日照時數 | 87 | 46 | 43 | 88 | 190 | 183 | 207 | 179 | 187 | 190 | 156 | 139 | 1,695 |
|---|
| 数据来源:Vietnam Institute for Building Science and Technology[1] |
後黎朝时期,海防市属于海陽承宣和海阳处,海防市区属于宜阳县管辖。宜阳县是权臣莫登庸的故乡。1527年,莫登庸经过禅让建立莫朝,定故乡为“阳京”。1592年,莫朝灭亡,后黎中兴,取消“阳京”。
阮朝初期,海防市属于海阳镇。明命十二年(1831年),明命帝改海阳镇为海阳省,海防市分属建瑞府安老县、安阳县、宜阳县,南策府先明县,宁江府永保县和荆门府水棠县,葛婆岛属于广安省山定府尧封县。
十九世纪晚期的中国街嗣德二十三年(1870年),阮朝为开拓对外贸易,在此建設碼頭,設立商館,并设海阳商政衙管理商贸事务。
同庆二年(1887年)十一月,阮朝朝廷增设海阳海防衙,并将建瑞府宜阳县、安老县、安阳县划归海防衙管辖,此为海防建省建市先声,殖民政府直接将海防衙视作“Province de Haiphong”(海防省)。
同庆三年(1888年),阮朝朝廷正式将河内、海防、岘港割让给法国。同年,法国总统签署命令,设立河内市、海防市和岘港市。
成泰四年(1892年),海阳省水源县划归海防衙管辖。次年(1893年)七月,阮朝朝廷再将先朗县和荆门府金城县划归海防衙,并正式将海防衙改设为海防省,设巡抚、按察使和商办各一名。后金城县划回海阳省。
成泰十年(1898年)正月,海防省省莅自海防市迁至安老县扶辇社,改省名为扶辇省。成泰十八年(1906年)正月,扶辇省取建瑞府和安阳县首字,改名为建安省。后海防市外城(郊区)设为海安县,划归建安省管辖。
1945年八月革命后,越南民主共和国将海防市定为7个圻辖市之一。
1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第二战区、第三战区和第十一战区合并为第三联区,设立第三联区抗战兼行政委员会[2],海防市划归第三联区管辖。
1949年11月7日,水源縣劃歸廣安省管轄[3]。
1950年3月4日,水源縣復歸建安省[4]。
1952年5月,海防市划归左岸区管辖。
1952年,海陽省永保縣劃歸建安省管轄。
1953年2月,因戰事需要,水源縣再次劃歸廣安省管轄。
1955年2月22日,海防市被明确为中央直辖市[5];9月26日,建安省海安县划归海防市。
1956年2月11日,鴻廣區水源县划归建安省[6]。
1956年6月5日,鸿广区葛海县和葛婆市社划归海防市。
1957年7月22日,葛婆市社改制为葛婆县。
1961年7月5日,海防市被划分为吴权区庯、黎真区庯和鸿庞区庯3区庯和海安县、葛海县、葛婆县3县[7]。
1962年10月27日,建安省整体并入海防市[8]。海防市下辖鸿庞区庯、黎真区庯、吴权区庯、建安市社、安阳县、安老县、葛婆县、葛海县、海安县、建瑞县、水源县、先朗县、永保县3区庯1市社9县。
1963年3月14日,建瑞县析置涂山市社[9]。
1966年4月7日,安阳县和海安县合并为安海县[10]。
1969年4月4日,安老县和建瑞县合并为安瑞县。
1977年3月11日,葛婆县并入葛海县[11]。
1980年3月5日,安瑞县21社和涂山市社合并为涂山县,安瑞县剩余16社和建安市社合并为建安县[12]。
1981年1月3日,按照越南新颁布的《1980年宪法》,越南政府将直辖市市区的下级政区“区庯”改为“郡”,区庯的下级政区“小区”改为“坊”[13]。海防市下辖3郡7县。
1988年6月6日,涂山县析置涂山市社,并更名为建瑞县;建安县析置建安市社,并更名为安老县[14]。
1990年5月5日,海防市被评定为二级城市。1992年12月9日,海防市以白龙尾岛设立白龙尾县。
1994年8月29日,建安市社改制为建安郡[15]。
2002年12月20日,安海县和吴权郡析置海安郡,安海县2社划归黎真郡管辖,安海县更名为安阳县[16]。
2003年5月9日,海防市被评定为一级城市[17]。
2007年9月12日,建瑞县析置阳京郡,涂山市社和建瑞县1社合并为涂山郡[18]。
2024年10月24日,越南国会常务委员会通过决议,自2025年1月1日起,海安郡东海一坊部分区域划归水源县水潮社管辖,水源县改制为水源市,安阳县3社划归鸿庞郡管辖,安阳县改制为安阳郡[19]。
2025年7月1日和原海陽省合併,行政中心遷往水源市[20]。
在2025年行政区划调整前,海防市下辖安阳郡、陽京郡、涂山郡、海安郡、鴻龐郡、建安郡、黎真郡、吳權郡8郡,水源市1市,安老縣、白龍尾縣、葛海縣、建瑞縣、先朗縣、永保縣6县,市人民委员会位于鸿庞郡。2025年7月1日,海阳省整体并入海防市,县级行政区划撤销,海防市下辖45坊、67社、2特区[21]。
- 愛國坊(Phường Ái Quốc)
- 安邊坊(Phường An Biên)
- 安陽坊(Phường An Dương)
- 安海坊(Phường An Hải)
- 安豐坊(Phường An Phong)
- 北安阜坊(Phường Bắc An Phụ)
- 白藤坊(Phường Bạch Đằng)
- 至靈坊
- 朱文安坊(Phường Chu Văn An)
- 塗山坊(Phường Đồ Sơn)
- 東海坊(Phường Đông Hải)
- 陽京坊(Phường Dương Kinh)
- 家園坊(Phường Gia Viên)
- 海安坊(Phường Hải An)
- 海陽坊(Phường Hải Dương)
- 和平坊(Phường Hòa Bình)
- 鴻安坊(Phường Hồng An)
- 鴻龐坊(Phường Hồng Bàng)
- 興道坊(Phường Hưng Đạo)
- 建安坊(Phường Kiến An)
- 荊門坊(Phường Kinh Môn)
- 黎真坊(Phường Lê Chân)
- 黎大行坊(Phường Lê Đại Hành)
- 黎益沐坊(Phường Lê Ích Mộc)
- 黎清毅坊(Phường Lê Thanh Nghị)
- 留劍坊(Phường Lưu Kiếm)
- 南塗山坊(Phường Nam Đồ Sơn)
- 南同坊(Phường Nam Đồng)
- 南趙坊(Phường Nam Triệu)
- 吳權坊(Phường Ngô Quyền)
- 阮大能坊(Phường Nguyễn Đại Năng)
- 阮廌坊(Phường Nguyễn Trãi)
- 二沼坊(Phường Nhị Chiểu)
- 范師孟坊(Phường Phạm Sư Mạnh)
- 扶輦坊(Phường Phù Liễn)
- 新興坊(Phường Tân Hưng)
- 石灰坊(Phường Thạch Khôi)
- 盛東坊(Phường Thành Đông)
- 千鄉坊(Phường Thiên Hương)
- 水源坊(Phường Thủy Nguyên)
- 陳興道坊(Phường Trần Hưng Đạo)
- 陳柳坊(Phường Trần Liễu)
- 陳仁宗坊(Phường Trần Nhân Tông)
- 四明坊(Phường Tứ Minh)
- 越和坊(Phường Việt Hòa)
- 安興社(Xã An Hưng)
- 安慶社(Xã An Khánh)
- 安老社(Xã An Lão)
- 安富社(Xã An Phú)
- 安光社(Xã An Quang)
- 安城社(Xã An Thành)
- 安長社(Xã An Trường)
- 北青沔社(Xã Bắc Thanh Miện)
- 平江社(Xã Bình Giang)
- 錦江社(Xã Cẩm Giang)
- 錦床社(Xã Cẩm Giàng)
- 振興社(Xã Chấn Hưng)
- 志明社(Xã Chí Minh)
- 大山社(Xã Đại Sơn)
- 唐安社(Xã Đường An)
- 嘉祿社(Xã Gia Lộc)
- 嘉福社(Xã Gia Phúc)
- 河北社(Xã Hà Bắc)
- 河東社(Xã Hà Đông)
- 河南社(Xã Hà Nam)
- 河西社(Xã Hà Tây)
- 海興社(Xã Hải Hưng)
- 鴻州社(Xã Hồng Châu)
- 合進社(Xã Hợp Tiến)
- 雄勝社(Xã Hùng Thắng)
- 計策社(Xã Kẻ Sặt)
- 曲承裕社(Xã Khúc Thừa Dụ)
- 建海社(Xã Kiến Hải)
- 建興社(Xã Kiến Hưng)
- 建明社(Xã Kiến Minh)
- 建瑞社(Xã Kiến Thụy)
- 金城社(Xã Kim Thành)
- 樂鳳社(Xã Lạc Phượng)
- 萊溪社(Xã Lai Khê)
- 毛田社(Xã Mao Điền)
- 南安阜社(Xã Nam An Phụ)
- 南策社(Xã Nam Sách)
- 南青沔社(Xã Nam Thanh Miện)
- 宜陽社(Xã Nghi Dương)
- 阮秉謙社(Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- 元甲社(Xã Nguyên Giáp)
- 阮良朋社(Xã Nguyễn Lương Bằng)
- 寧江社(Xã Ninh Giang)
- 富泰社(Xã Phú Thái)
- 決勝社(Xã Quyết Thắng)
- 新安社(Xã Tân An)
- 新岐社(Xã Tân Kỳ)
- 新明社(Xã Tân Minh)
- 泰新社(Xã Thái Tân)
- 青河社(Xã Thanh Hà)
- 青沔社(Xã Thanh Miện)
- 上鴻社(Xã Thượng Hồng)
- 先朗社(Xã Tiên Lãng)
- 先明社(Xã Tiên Minh)
- 陳富社(Xã Trần Phú)
- 長新社(Xã Trường Tân)
- 四岐社(Xã Tứ Kỳ)
- 慧靜社(Xã Tuệ Tĩnh)
- 越溪社(Xã Việt Khê)
- 永庵社(Xã Vĩnh Am)
- 永保社(Xã Vĩnh Bảo)
- 永海社(Xã Vĩnh Hải)
- 永和社(Xã Vĩnh Hòa)
- 永賴社(Xã Vĩnh Lại)
- 永盛社(Xã Vĩnh Thịnh)
- 永順社(Xã Vĩnh Thuận)
- 歇驕社(Xã Yết Kiêu)
- 白龍尾特區(Đặc khu Bạch Long Vĩ)
- 葛海特區(Đặc khu Cát Hải)
海防市位于越南北部经济重点发展区河内—海防—广宁经济带中间。地理位置优越,是越南北部主要的工业中心之一[22]。
- ^Vietnam Building Code Natural Physical & Climatic Data for Construction(PDF). Vietnam Institute for Building Science and Technology. [23 July 2018]. (原始内容(PDF)存档于22 July 2018)(越南语).
- ^Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^Sắc lệnh số 130/SL về việc nhập huyện Thuỷ Nguyên thuộc tỉnh Kiến an, huyện Nam sách và huyện Kim môn thuộc Hải dương vào tỉnh Quảng yên do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2018-04-13]. (原始内容存档于2020-04-12).
- ^Sắc lệnh số 31/SL về việc trả lại tỉnh Kiến an (Liên khu 3) huyện Thuỷ nguyên hiện thuộc tỉnh Quảng yên (Liên khu Việt bắc) do Chủ tịch nước ban hành. [2018-04-13]. (原始内容存档于2020-04-11).
- ^Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-04-12).
- ^Sắc lệnh số 257/SL về việc trả huyện Thuỷ nguyên về tỉnh Kiến an do Chủ tịch phủ ban hành. [2018-04-13]. (原始内容存档于2020-04-11).
- ^Quyết định 92-CP năm 1961 về việc chia khu vực nội thành của thành phố Hải Phòng thành 3 khu phố mới do Hội Đồng Chính Phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-03-29).
- ^Nghị Quyết về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiến An, hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang do Quốc hội ban hành. [2017-09-21]. (原始内容存档于2020-04-12).
- ^Quyết định 27-CP năm 1963 về việc thành lập xã Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-21]. (原始内容存档于2021-06-12).
- ^Quyết định 67-CP năm 1966 về việc chia huyện Hà Quảng thuộc tỉnh Cao Bằng thành hai huyện; hợp nhất hai huyện An Dương và Hải An thuộc thành phố Hải Phòng; đặt xã Bằng La trực thuộc thị xã Đồ Sơn do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-21]. (原始内容存档于2020-04-12).
- ^Quyết định 57-CP năm 1977 về việc hợp nhất huyện Cát Bà và huyện Cát Hải thành một huyện lấy tên là huyện Cát Hải thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-21]. (原始内容存档于2021-03-18).
- ^Quyết định 72-CP năm 1980 điều chỉnh địa giới Huyện An Thuỵ, thành lập huyện Đồ Sơn và huyện Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-21]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^Quyết định 03-CP năm 1981 về việc thống nhất tên gọi các đơn vị hành chính ở nội thành nội thị do Hội đồng Chính Phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-02-17).
- ^Quyết định 100-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính các huyện Đồ sơn và Kiến an thuộc thành phố Hải phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-21]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^Nghị định 100-CP năm 1994 về việc thành lập quận Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng. [2017-09-21]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^Nghị định 106/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập quận Hải An và các phường trực thuộc, mở rộng và thành lập phường thuộc quận Lê Chân và đổi tên huyện An Hải thành huyện An Dương thuộc thành phố Hải Phòng. [2017-09-21]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^Quyết định 92/2003/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Hải Phòng là đô thị loại I do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始内容存档于2021-03-18).
- ^Nghị định 145/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiến Thụy để thành lập quận Dương Kinh; thành lập quận Đồ Sơn; thành lập phường thuộc các quận Dương Kinh, Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. [2017-09-21]. (原始内容存档于2020-02-03).
- ^Nghị quyết số 1232/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 - 2025. [2024-11-02]. (原始内容存档于2024-11-02).
- ^越南省市合并后23个行政单位的面积和人口总数
- ^114 đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025.TTXVN. 2025-06-17 [2025-07-01](越南语).
- ^杨然.越南第三大城市──海防市的经济和文化. 《东南亚纵横》. 2000年, (S2): 44–47 [2023-12-14].
Template:海防市行政区划