Ephraim Moses Lilien ,Zion , 1903Zion (tiếng Hebrew :צִיּוֹן Ṣîyōn , phát âmtiếng Việt như làXi-ôn ) là địa danh được dùng như toàn bộ khu vựcJerusalem và có ý nghĩatín ngưỡng sâu sắc. Ngày nay, Zion còn được gọi làTsiyyon ; hoặcSion ,Sayon ,Syon ,Tzion ,Tsion
Ephraim Moses Lilien , Stamp for theJewish National Fund ,Vienna , 1901-2. The symbolic design presents aStar of David containing the word Zion in theHebrew alphabet .Mural by Nahum Meltzer, 2006-10. May our eyes behold your return in mercy to Zion . Design byLilien to the Fifth Zionist Congress, Basel, December 1901.[ 1] Từ này lần đầu xuất hiện trongSách Samuel niên đại 630-540 trướcCông Nguyên . Ban đầu phiếm chỉ mộtngọn đồi án ngữ phía Namnúi Đền . Sau khiđô thành David được dựng, nó là địa danh chung cho ít nhất 7 ngọn đồi ở trung tâmpháo đài . Cho đến thờiOttoman , người ta vẫn coi Zion để chỉ chung khuPhố Cổ Jerusalem . Đến nay, một sốtín ngưỡng nhưDo Thái giáo ,Kabbalah ,Bahá'í thường coi Zion là địa danh tâm linh của Jerusalem.
Abbey of the Dormition on the modern Mount Zion.^ Image published inOst und West , Berlin, January 1902,17-18 . Batto, Bernard F.; Roberts, Kathryn L. (2004).David and Zion: Biblical Studies in Honor of J. J. M. Roberts . Winona Lake, Ill.: Eisenbrauns.ISBN 1-57506-092-2 . “Zion” . The Church of Jesus Christ of Latter-day Saints.Ludlow, D. H. (Ed.) (1992). Vol 4.Encyclopedia of Mormonism . New York: Macmillan Publishing Company. McConkie, B. R. (1966).Mormon Doctrine . (2nd ed). Utah: Bookcraft. Steven Zarlengo:Daughter of Zion: Jerusalem's Past, Present, and Future . Dallas: Joseph Publishing, 2007.