Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Sa Xa 莎车县 •يەكەن ناھىيىسى | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Đường phố tại Yarkant | |
![]() Huyện Yarkant (đỏ) trong địa khu Kashgar (vàng) và Tân Cương | |
Vị trí tại Tân Cương | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Tân Cương |
Địa khu | Kashgar |
Thủ phủ | Yarkand |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 8.969 km2 (3,463 mi2) |
Độ cao | 1.232 m (4,042 ft) |
Dân số(2015) | |
• Tổng cộng | 851.374[1] |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã điện thoại | 998 |
Yarkand (âmHán Việt: Sa Xa,chữ Hán giản thể: 莎车县) là mộthuyện thuộc địa khuKashgar,Tân Cương,Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 8969ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 650.000 người. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 7khu công sở, 7trấn, 22hương và 7 nông lâm trường quốc doanh. Yarkand nằm ở độ cao khoảng 1189 m, ở rìa nam củasa mạc Taklamakan ởlòng chảo Tarim. Huyện này đã từng là thủ đô của một vương quốc Phật giáo trên nhánh nam củacon đường tơ lụa. Ốc đảo này cósông Yarkand chảy từ phía bắc củadãy núi Côn Lôn.
![]() | Bài viết đơn vịhành chính Trung Quốc này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |