Xeronema | |
---|---|
![]() Xeronema callistemon | |
Phân loại khoa học | |
Giới(regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ(ordo) | Asparagales |
Họ(familia) | Xeronemataceae M.W.Chase,Rudall &M.F.Fay, 2000 |
Chi điển hình | |
Xeronema Brongn. &Gris, 1865 | |
Xeronemataceae distribution map | |
Các chi | |
Xeronema |
Họ Huyết kiếm thảo (danh pháp khoa học:Xeronemataceae) là một họthực vật hạt kín đơn chiXeronema, được đặt trong bộAsparagales của nhánhmonocots[1].
Tên gọi này được công bố năm 2000 và vì thế chỉ xuất hiện và ghi nhận trong các tài liệu phân loại học gần đây[2].Hệ thống APG III năm 2009 (không đổi so vớihệ thống APG II năm 2003) công nhận họ này.
Chi duy nhất trong họ,Xeronema, với 2 loài, đã từng được đặt ở các họ khác nhau nhưAsphodelaceae hayHemerocallidaceae trong các hệ thống phân loại khác. Một loài,Xeronema callistemon, là bản địa của hai hòn đảo ngoài khơi phía bắcđảo Bắc củaNew Zealand còn loài kia,Xeronema moorei, là bản địa củaNew Caledonia. Cả hai loài này đều là cây thân thảo, phát triển nhờ cácthân rễ, và có các hoa lớn mọc thành bông ở đầu cành, với các nhị nhô cao phía trên hoa.
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Asparagales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{Chú thích tạp chí}}
:Đã bỏ qua tham số không rõ|authors=
(trợ giúp)