Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Chi Cáo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từVulpes)

Chi Cáo
Khoảng thời gian tồn tại:Serravallian–Gần đây
Một vài loài cáo thực sự: trái sang phải, rồi trên xuống dưới:Cáo đỏ,Cáo Rüppell,Cáo corsac,Cáo Bengal,Cáo Bắc cực,Cáo Blanford,Cáo CapeCáo fennec
Phân loại khoa họce
Giới:Animalia
Ngành:Chordata
Lớp:Mammalia
Bộ:Carnivora
Họ:Canidae
Phân họ:Caninae
Tông:Vulpini
Chi:Vulpes
Garsault, 1764[1]
Loài điển hình
Canis vulpes[2]
Linnaeus,1758
Các đồng nghĩa
  • Canis (in part)
  • AlopexKaup, 1829
  • Fennecus
  • Neocyon

Chi Cáo (tên khoa học:Vulpes) là mộtchiđộng vật có vúăn thịt thuộcPhân họ Chó (Caninae) trongHọ Chó. Các thành viên của chi này được gọi chung là "cáo thực sự", có nghĩa là chúng tạo thành mộtnhánh thích hợp. Cáo thực sự có nhiều điểm khác biệt rõ rệt so với các thành viên củaChi Chó, chẳng hạn nhưchó nhà,sói,sói đồng cỏchó rừng ở tỉ lệ kích thước nhỏ hơn (5 đến 11 kg) và hộp sọ phẳng hơn.[3] Chúng có những viền đen hình tam giác nằm giữa mắt và mũi, và lông ở chóp đuôi thường có màu khác so với phần lông còn lại. Tuổi thọ trung bình của chi này là từ hai đến bốn năm, nhưng có thể lên tới một thập kỷ.[3]

Các loài trong chi Cáo

[sửa |sửa mã nguồn]

Loài hoá thạch

[sửa |sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa |sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Red Fox Taxonomy".www.wildlifeonline.me.uk (bằng tiếng Anh). Wildlife Online. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  2. ^abWozencraft, W. C. (2005)."Order Carnivora". TrongWilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập).Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628.ISBN 978-0-8018-8221-0.OCLC 62265494.
  3. ^abMacdonald, David (1984). The Encyclopedia of Mammals. New York: Fun Facts on File. P. 31.ISBN0-87196-871-1
  4. ^"Building large trees by combining phylogenetic information: a complete phylogeny of the extant Carnivora (Mammalia)"(PDF).Biol. Rev. Quyển 74 số 2. 1999. tr. 143–175.doi:10.1017/S0006323199005307.PMID 10396181. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2008.{{Chú thích tạp chí}}:Đã bỏ qua tham số không rõ|authors= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  5. ^Bartolini Lucenti, S. (2021). "A new large-sized Pliocene fox (Carnivora, Canidae) from Yushe Basin (Shanxi, China)".Rivista Italiana di Paleontologia e Stratigrafia.127 (1):133–147.doi:10.13130/2039-4942/15206.S2CID 244993909.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikispecies có thông tin sinh học vềChi Cáo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềChi Cáo.
Những loài còn hiện hữu thuộc bộCarnivora (động vật ăn thịt)
Phân bộFeliformia (dạng mèo)
Nandiniidae
Nandinia
Herpestidae
(Cầy mangut)
Atilax
Bdeogale
Crossarchus
Cynictis
Dologale
Galerella
Helogale
Herpestes
Ichneumia
Liberiictis
Mungos
Paracynictis
Rhynchogale
Suricata
Hyaenidae
(linh cẩu)
Crocuta
Hyaena
Proteles
Felidae
Họ lớn liệt kê bên dưới
Viverridae
Họ lớn liệt kê bên dưới
Eupleridae
Họ nhỏ liệt kê bên dưới
HọFelidae (mèo)
Felinae
Acinonyx
Caracal
Catopuma
Felis
Leopardus
Leptailurus
Lynx
Otocolobus
Pardofelis
Prionailurus
Puma
Pantherinae
Panthera
Neofelis
HọViverridae(loàicầy)
Paradoxurinae
Arctictis
Arctogalidia
Macrogalidia
Paguma
Paradoxurus
Hemigalinae
Chrotogale
Cynogale
Diplogale
Hemigalus
Prionodontinae
(Cầy linsang châu Á)
Prionodon
Viverrinae
Civettictis
Genetta
(Genets)
Poiana
Viverra
Viverricula
HọEupleridae (những loài cầy đặc hữu tại Madagascar)
Euplerinae
Cryptoprocta
Eupleres
Fossa
Galidiinae
Galidia
Galidictis
Mungotictis
Salanoia
Phân bộCaniformia (dạng chó)(tiếp tục phía dưới)
Ursidae
(Gấu)
Ailuropoda
Helarctos
Melursus
Tremarctos
Ursus
Mephitidae
(Chồn hôi)
Conepatus
(chồn hôi
mũi lợn)
Mephitis
Mydaus
Spilogale
(Chồn hôi đốm)
Procyonidae
Bassaricyon
(Olingos)
Bassariscus
Nasua
(bao gồmcoati)
Nasuella
(bao gồmcoati)
Potos
Procyon
Ailuridae
Ailurus
Phân bộCaniformia (dạng chó)(tiếp tục phía trên)
Otariidae
(Hải cẩu có tai)
(bao gồmhải cẩu lông mao
sư tử biển)

(đều làđộng vật chân màng)
Arctocephalus
Callorhinus
Eumetopias
Neophoca
Otaria
Phocarctos
Zalophus
Odobenidae
(đều làđộng vật chân màng)
Odobenus
Phocidae
(hải cẩu không tai)
(đều làđộng vật chân màng)
Cystophora
Erignathus
Halichoerus
Histriophoca
Hydrurga
Leptonychotes
Lobodon
Mirounga
(Hải tượng)
Monachus
Ommatophoca
Pagophilus
Phoca
Pusa
Canidae
Họ lớn liệt kê phía dưới
Mustelidae
Họ lớn liệt kê phía dưới
HọCanidae(bao gồm những loàichó)
Atelocynus
Canis
Cerdocyon
Chrysocyon
Cuon
Lycalopex
Lycaon
Nyctereutes
Otocyon
Speothos
Urocyon
Vulpes
(Cáo)
HọMustelidae (chồn, lửng, triết, rái cá)
Lutrinae
(Rái cá)
Aonyx
Enhydra
Hydrictis
Lontra
Lutra
Lutrogale
Pteronura
Mustelinae
(gồmlửng,
chồn,
triết)
Arctonyx
Eira
Galictis
Gulo
Ictonyx
Lyncodon
Martes
(chồn marten)
Meles
Mellivora
Melogale
(Chồn bạc má)
Mustela
(triếtchồn sương)
Neovison
(Chồn nâu)
Poecilogale
Taxidea
Vormela
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Stub icon

Bài viết về các loài trong bộthú ăn thịt này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chi_Cáo&oldid=70777232
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp