Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Vireonidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vireonidae
Phân loại khoa học
Giới(regnum)Animalia
Ngành(phylum)Chordata
Lớp(class)Aves
Bộ(ordo)Passeriformes
Phân bộ(subordo)Passeri
Phân thứ bộ(infraordo)Corvida
Liên họ(superfamilia)Orioloidea
Họ(familia)Vireonidae
Swainson, 1837

Các chi
Xem bài.

Vireonidae là mộthọchim trong bộPasseriformes[1].

"Vireo" là một từ trongtiếng Latin để chỉ một loại chim di trú có bộ lông màu xanh lục, có lẽ làvàng anh mái (Oriolus oriolus), nhưng cũng có thể làsẻ thông châu Âu (Chloris chloris).[2][3]

Chúng có bộ lông xỉn màu điển hình và có ánh xanh lục,các loài nhỏ hơn trông tương tự nhưchích Tân thế giới ngoại trừ chúng có mỏ nặng hơn. Kích thước các loài này trong khoảng từ 10 cm và 8 g, cho tới có kích thước 17 cm và 40 g.[4]

Phân loại và hệ thống học

[sửa |sửa mã nguồn]

Ban đầu họ này chứa 4 chi làVireo,Hylophilus,VireolaniusCyclarhis. Tuy nhiên, từ năm 2002 người ta đã nhận thấy loàikhướu mào bụng trắng (danh pháp chính thức khi đó làYuhina zantholeuca) có quan hệ họ hàng gần với Vireonidae chứ không phải là thành viên của họTimaliidae[5][6][7][8], vì thế nó được chuyển sang họ này với danh pháp lấy theo chi mới được phục hồi làErpornis để trở thànhErpornis zantholeuca.

Năm 2007, người ta lại nhận thấy rằng các loài khướu mỏ quặp (Pteruthius) cũng không thuộc họTimaliidae mà có quan hệ gần với Vireonidae (đã bao gồm cảErpornis)[7][8], vì thế nó cũng được chuyển sang họ này. Nhưng phân tích di truyền năm 2016 cho thấy sự phân tỏa của nó ra khỏi phần còn lại của Vireonidae là khá dài lâu (khoảng 23 triệu năm trước), vì thế tốt nhất nên coi nó là một họ riêng biệt (Pteruthiidae?) có quan hệ chị-em với Vireonidae.[9]

Năm 2014, David L. Slager và ctv nhận thấy họ Vireonidae mới này làđơn ngành, phù hợp với giả thuyết sự xâm chiếm duy nhất của tổ tiên gốc châu Á vào Tân thế giới. Các chiCyclarhisVireolanius là đơn ngành và rẽ ra sớm khỏi phần còn lại của họ Vireonidae, nhưngHylophilusđa ngành, cụ thểH. sclateri thuộc về chiVireo, gần với nhánhMelodivireo và với danh pháp hiện nay làVireo sclateri[10][11]. Các tác giả đã chia táchHylophilus bằng việc giữ lại phần lõi củaHylophilus (loài điển hìnhH. poicilotis), phục hồi chiPachysylvia (loài điển hìnhH. decurtatus =Pachysylvia decurtata) và mô tả chi mớiTunchiornis (loài điển hìnhTunchiornis ochraceiceps)

Tự bản thân chiVireo bao gồm bốn nhánh có độ hỗ trợ tốt làMelodivireo (5 loài),Vireosylva (6 loài),Lanivireo (9 loài) vàVireo (14 loài). Chúng cũng có tiềm năng để trở thành các chi độc lập. Loài có vị trí không chắc chắn (Vireo hypochryseus) có quan hệ gần vớiPachysylvia và hiện nay có danh phápPachysylvia hypochrysea.

Các chi và loài

[sửa |sửa mã nguồn]

Nếu táchPteruthius ra khỏi họ này thì họ chứa 57 loài trong 7 chi, trong đó chiErpornis với 1 loài là chim Cựu thế giới (Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á), còn lại đều là chim Tân thế giới.

Tách ra?

[sửa |sửa mã nguồn]
  • ChiPteruthius: 9 loài khướu mỏ quặp là chim Cựu thế giới (trước kia xếp trong họTimaliidae).

Phát sinh chủng loài

[sửa |sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Battey (2014), Reddy & Cracraft (2007), Reddy (2008), Slageret al. (2014), Slager & Klicka (2014b).[7][8][10][11][12]

 Vireonidae 

Erpornis

Cyclarhis

Hylophilus

Vireolanius

Tunchiornis

Pachysylvia

Vireo

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012).“The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^Jobling, James A (2010).The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 402.ISBN 978-1-4081-2501-4.
  3. ^“Vireo”.Oxford English Dictionary (ấn bản thứ 3). Oxford University Press. tháng 9 năm 2005. (yêu cầu Đăng ký hoặccó quyền thành viên của thư viện công cộng Anh.)
  4. ^Forshaw, Joseph & Parkes, Kenneth C. 1991.Encyclopaedia of Animals: Birds, p. 209. Merehurst Press, London.ISBN 1-85391-186-0
  5. ^Cibois A., M. V. Kalyakin, L. X. Han, E. Pasquet, 2002.Molecular phylogenetics of babblers (Timaliidae): revaluation of the generaYuhina andStachyris.J. Avian Biol. 33(4): 380-390,doi:10.1034/j.1600-048X.2002.02882.x.
  6. ^Barker F. K., A. Cibois, P. Schikler, J. Feinstein, J. Cracraft, 2004.Phylogeny and diversification of the largest avian radiation.Proc. Natl. Acad. Sci. 101(30):11040-11045
  7. ^abcReddy S., Cracraft J., 2007.Old World Shrike-babblers (Pteruthius) belong with New World Vireos (Vireonidae).Mol. Phylogenet. Evol. 44(3): 1352–1357.
  8. ^abcReddy S., 2008.Systematics and biogeography of the shrike-babblers (Pteruthius): Species limits, molecular phylogenetics, and diversification patterns across southern Asia.Mol. Phylogenet. Evol. 47(1):54–72,doi:10.1016/j.ympev.2008.01.014
  9. ^Jønsson K. A., P. -H. Fabre, J. D. Kennedy, B. G. Holt, M. K. Borregaard, C. Rahbek, J. Fjeldså, 2016. A supermatrix phylogeny of corvoid passerine birds (Aves: Corvides).Mol. Phylogenet. Evol. 94 (A): 87-94.doi:10.1016/j.ympev.2015.08.020
  10. ^abSlager D. L., C. J. Battey, R. W. Bryson Jr, G. Voelker, J. Klicka, 2014. A multilocus phylogeny of a major New World avian radiation: The Vireonidae.Mol. Phylogenet. Evol. 80: 95-104.doi:10.1016/j.ympev.2014.07.021
  11. ^abSlager D. L., J. Klicka, 2014b. Polyphyly ofHylophilus and a new genus for the Tawny-crowned Greenlet (Aves: Passeriformes: Vireonidae).Zootaxa 3884(2): 194-196.doi:10.11646/zootaxa.3884.2.8
  12. ^Battey C.J., 2014. Birds on Trees: A Complete Phylogeny of the Avian Family Vireonidae,Website.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikispecies có thông tin sinh học vềVireonidae
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềVireonidae.


Hình tượng sơ khaiBài viếtBộ Sẻ này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vireonidae&oldid=71887563
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp