Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Venera 14

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Venera 14
Hình trên contem năm 1982, con tàu to hơn làVenera 13, còn lại là Venera 14.
Dạng nhiệm vụFlybySao Kim / xe tự hành
Nhà đầu tưSoviet Academy of Sciences
COSPAR ID1981-110A
1981-110D
Số SATCAT12939
15600
Thời gian nhiệm vụTravel: 4 tháng 1 ngày
Lander: 57 phút
Các thuộc tính thiết bị vũ trụ
Dạng thiết bị vũ trụ4V-1 No. 761
Nhà sản xuấtNPO Lavochkin
Khối lượng phóng4.394,5 kg (9.688 lb)[1]
Khối lượng hạ cánh760 kilôgam (1.680 lb)
Khối lượng khô1.632,71 kilôgam (3.599,5 lb)
Kích thước2,7 m × 2,3 m × 5,7 m (8,9 ft × 7,5 ft × 18,7 ft)
Bắt đầu nhiệm vụ
Ngày phóng4 tháng 11 năm 1981 (1981-11-04), 05:31:00 UTC[1]
Tên lửaProton-K/D-1
Địa điểm phóngBaikonur200/39
Kết thúc nhiệm vụ
Lần liên lạc cuốilander: 5 March 1982 / carrier: 9 April 1983[2]
Các tham số quỹ đạo
Hệ quy chiếuHeliocentric
Độ lệch tâm quỹ đạo0.17
Cận điểm0.71đơn vị thiên văn (AU)
Viễn điểm0.99 AU
Độ nghiêng2.3 độ
Chu kỳ286 ngày
Bay quaSao Kim
Thành phần phi thuyềnVenera 14 flight platform
Tiếp cận gần nhất3 tháng 3 năm 1982
Khoảng cách26,050 km (16,187 mi)
Xe tự hànhSao Kim
Thành phần phi thuyềnVenera 14 descent craft
Thời điểm hạ cánh5 tháng 3 năm 1982, 07:00:10 UTC
Địa điểm hạ cánh13°15′N310°00′Đ / 13,25°N 310°Đ /-13.25; 310 (Venera 14) (phía đôngPhoebe Regio)
 

Venera 14 (tiếng Nga:Венера-14 (Venera trongtiếng Nga tương ứng với Venus trongtiếng Anh, nghĩa làSao Kim)) là mộttàu vũ trụ thám hiểm doLiên Xô sản xuất. Nó được phóng lên vào ngày 4 tháng 11 năm 1981 và đáp xuốngSao Kim vào năm 1982. Khi đến nơi, nó truyền phát những bức hình cho thấy bề mặt đen tối giống nhưthan đá. Chỉ sau 54 phút hoạt động, Venera 14 đã bị hỏng donhiệt độ quá cao trênhành tinh này.[3]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abSiddiqi, Asif (2018).Beyond Earth: A Chronicle of Deep Space Exploration, 1958–2016(PDF) . NASA History Program Office.
  2. ^Siddiqi, Asif A. (2018).Beyond Earth: A Chronicle of Deep Space Exploration, 1958–2016(PDF). The NASA history series . Washington, DC: NASA History Program Office. tr. 157.ISBN 978-1-62683-042-4.LCCN 2017059404. SP2018-4041.
  3. ^Tóm tắtphát minh và sự kiệnkhoa học,Hồ Cúc, xuất bản năm2009
Bài viết này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Venera_14&oldid=69886684
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp