Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Vahana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Con cừu, vật cưỡi thánh thiêng của thần lửa Agni trong thần thoại Ấn Độ

Vahana (tiếng Phạn: वाहन,Vāhana, có nghĩa làvật cưỡi haythú cưỡi haykỵ thú, từ Vah trong tiếng Phạn có nghĩa làmang hoặcchở) là mộtđộng vật hoặcthực thể thần thoại được một vị thần Hindu sử dụng như một phương tiện chuyên chở trongthần thoại Ấn Độ. Vahana thường được gọi là "thú cưỡi" linh thiêng và gắn kết của một vị thần. Các vị thần thường được mô tả cưỡi hay kỵ toạ (hoặc đơn giản là gắn kết). Những lần khác, Vahana được miêu tả ở bên cạnh vị thần hoặc được biểu thị một cách tượng trưng như một thuộc tính thiêng liêng. Vahana có thể được coi là một vậtsở hữu của vị thần. Các vị thần có thể được nhìn thấy ngồi hoặc đứng trên Vahana, họ có thể đang ngồi trên một cái bục nhỏ gọi làbành (howdah), hoặc cưỡi trênyên hoặc lưng ngựa.

Khái yếu

[sửa |sửa mã nguồn]

Nhìn chung, Vahana là một loài thần thú chuyên dùng để cưỡi của các nam thần và nữ thần trong thần thoại Ấn Độ giáo. Ki tô giáo cũng có những huyền thoại mô tả tương tự về thú cưỡi linh thiêng. Theo thần thoại Ấn Độ, mỗi vị thần đều có một con thú chuyên dùng để di chuyển gọi là Vahana ví dụ như Brahma, thần sáng tạo du hành ra ngoài không gian trên một con thiên nga (chim Hamsa), còn Agni vị thần lửa cưỡi trên một con cừu đực. Các vị thần cưỡi Vahana đi lại từ thế giới này qua thế giới khác. Vahana cũng giống như phương tiện giao thông hiện đại ngày nay, có thể dùng di chuyển trên mọi địa hình, trên không, dưới nước, trên cạn, hay thậm chí còn du hành lên các vì sao.

Vahana là các thần thú cưỡi linh thiêng có ý nghĩa tinh thần sâu sắc, theo thần thoại Ấn Độ, các vị thần có khả năng hiện thân ở bất kỳ lúc nào và bất kỳ nơi đâu trong vũ trụ. Các thần thú chuyên chở này có tính biểu tượng, và thể hiện vị trí cũng như sức mạnh của các vị thần. Vahana của thần Indra là một con voi trắng, người ta thường gọi là Airavata, được mô tả có bốn ngà. Airavata của thần Indra biểu tượng cho một chiến binh đầy sức mạnh và đầy tính đe dọa. Thần Indra còn được mô tả là thường xuyên cưỡingựa Uchchaihshravas, một conbạch mã bảy đầu biết bay, giống nhưSleipnir, một con ngựa của Thần Odin. Các Vahana có một vai trò và mục đích trong quá trình sáng thế, giúp các vị thần truyền bá Pháp.

Các kỵ thú

[sửa |sửa mã nguồn]
VahanaVị thần kỵ toạHình
Chuột (Mooshakraja)Ganesha
NgựaKalki,Shukra,Swaminarayan (ngựa nái thì gọi là "Manki"),Ayyappan,Revanta,Chandra (cưỡi trên chiến xa gồm 10 conbạch mã),Indra (cưỡi con ngựa có tên làngựa Uchchaihshravas),Surya (cưỡi chiến xa gồm bảy con ngựa hoặc con ngựa 7 đầu),Vali,Khandoba,Ramdev Pir.
GarudaVishnu,Krishna,Vaishnavi
CừuAgni,Mangala
(Bò Nandi)Shiva,Maheshvari
CôngKartikeya (con công mang tên Parvani),Saraswati,Kaumari con côngMayura vật cưỡi của Đức Chuẩn đề và Khổng tước Minh vương (Mahamayuri)
ChóBhairava, Hadkai Maa, Svapathi (Shiva)
Chim Hamsa (thiên nga)Brahma tên gọiHanskumara,Brahmani,Saraswati (Savitri),Gayatri,Vishvakarman
MakaraGanga (nữ thần sông Hằng,Varuna,Kama,Khodiyar,Narmada
Hổ (hình mẫu của thú cưỡi,Manasthala)Durga
Sư tử (hình mẫu của thú cưỡi)Parvati (con sư tử tên làDawon),Budh,Rahu,Mariamman,Jagaddhatri.
VoiIndra (con voi tên làAiravata),Lakshmi,Bhumi,Prithvi,Indrani,Brihaspati.
VẹtKama (tên là Sukha)
Linh dươngChandra,Vayu
Trâu nướcYama (con trâu tên là Paundraka), Vihot Mata
Mèo[1]Shashthi
Lừa(Kaalratri,Shitala),Kali
Lakshmi[2][3] (con cú tên làAlooka),Chamunda
Kền kềnKetu
QuạShani,Alakshmi,Dhumavati,Ushas (cỗ xe bảy con quạ)
RùaYamuna
Gà trốngBahuchara Mata
Cầy mangutKubera-
RắnKamakhya,Manasa
Bồ câuRati-
Tê giácDhavdi-
Pushan (dương xa), Meladi Maa-
Cá sấuKhodiyar
Lạc đàMomai Maa (còn gọi là Dashaa Maa), Quỷ Ushtravahini Devi-
Jhulelal
Con ngườiNirriti

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Glossary: Vahana. Undated. Accessed August 10, 2007.
  • The Collection: St. Jerome Archived 2012-10-22 at the Wayback Machine, gallery of the religious art collection of New Mexico State University, with explanations. Accessed August 10, 2007.
  • Owl and Mythology, p. 3. Accessed August 10, 2007.
  • Margaret Stutley's The Illustrated Dictionary of Hindu Iconography, p. 127
  • Hindu Devotion: Lakshmi. Accessed August 10, 2007.
  • Forms of Ganesh: The Mouse Mount and Other Ganesh Mounts Archived 2007-03-02 at the Wayback Machine. Accessed August 10, 2007.
Nhóm loài
12 Con giáp
Hoàng đạo
Tứ linh
Tứ tượng
Tứ đại hung thú
Ngũ hình
Lục súc
Ngũ Long
Ngũ Hổ
Giống loài
Loài thú
Loài chim
Bò sát
Loài cá
Lưỡng cư
Côn trùng
Loài khác
Tín ngưỡng
và Tôn giáo
Trong tôn giáo
Tục thờ thú
Sinh vật
huyền thoại
Sinh vật
huyền thoại
Phương Tây
Khác


Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Margaret Stutley'sThe Illustrated Dictionary of Hindu Iconography, p. 127
  2. ^Lỗi chú thích: Thẻ<ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênGLOSSARY
  3. ^Hindu Devotion: LakshmiLưu trữ 2007-09-26 tạiWayback Machine. Accessed August 10, 2007.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vahana&oldid=72158344
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp