Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Vệ binh Quốc gia Ukraina

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vệ binh Quốc gia Ukraina
Національна гвардія України
Tên tắtNGU
Patch of the National Guard
Tập tin:File:Great emblem of the National Guard of Ukraine.svg
Emblem of the National Guard
Tập tin:File:Badge of NGU.png
Badge of the National Guard
Ensign
Khẩu hiệuЧесть, Мужність, Закон
Danh dự, Dũng cảm, Kỷ luật
Tổng quan về cơ quan
Thành lập13 tháng 3, 2014[1]
Nhân viên60.000 (2022)[2]
~90,000 (2022)[3]
Tư cách pháp nhânChính phủ:cơ quan chính phủ
Kết cấu quyền hạn thực thi pháp luật
Cơ cấu hiến phápLuật Vệ binh Quốc gia Ukraina, 2014[1]
Tổng thể
Cơ cấu tổ chức
Trụ sở chínhKyiv
Điều hành cơ quanTướng Oleksandr Pivnenko[4], Tư lệnh
Cơ quan chủ quảnBộ Nội vụ Ukraina
Cơ quan trực thuộcVệ binh Quốc gia Hàng không
Nổi bật
Quan trọng operation
Ngày kỷ niệmy
Website
ngu.gov.ua/en

Vệ binh Quốc gia Ukraina (tiếng Ukraina:Національна гвардія України, Latinh hóa:Natsionalna hvardiia Ukrainy, thường viết tắt làНГУ,NGU) là lực lượngcảnh sát bán quân sự trực thuộcBộ Nội vụ Ukraina có chức năngthi hành pháp luật bằngquân sự. Trong thời gian thực hiệnthiết quân luật (chủ yếu là trongChiến tranh Nga-Ukraina), NGU được đặt dưới sự chỉ đạo của Bộ tư lệnh Lực lượng Vũ trang Ukraina.

Mặc dù chỉ là lực lượng bán quân sự, song các đơn vị NGU đã chiến đấu tích cực trongChiến tranh Donbas (2014-2020) và Chiến tranh Nga-Ukraina (2022 - nay), tham gia nhiều trận nổi tiếng. Qua chiến đấu, các đơn vị NGU đã phát triển về số lượng và chất lượng. Các đơn vị NGU hiện tại được trang bị nhiều vũ khí hạng nặng hiện đại.

Cơ cấu

[sửa |sửa mã nguồn]

Đứng đầu lực lượng là Bộ Tư lệnh Vệ binh Quốc gia. Hiện tại, NGU bao gồm các đơn vị sau đây:

Các đơn vị tác chiến

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Quân đoàn 1 "Azov"
    • Lữ đoàn tác chiến 1 "Bureviy" (Lữ đoàn Phòng vệ Tổng thống phủ)
    • Lữ đoàn đặc nhiệm 12 "Azov"
    • Lữ đoàn tác chiến 14 "Chervona Kalyna"
    • Lữ đoàn tác chiến 15 "Kara-Dag"
    • Lữ đoàn tác chiến 20 "Lyubart"
  • Quân đoàn 2 "Khartia"
    • Lữ đoàn tác chiến 3 "Spartian"
    • Lữ đoàn tác chiến 4 "Rubiz"
    • Lữ đoàn tác chiến 13 "Khartia"
    • Lữ đoàn tác chiến 17 "Poltava"
    • Lữ đoàn tác chiến 18 "Sloviansk"
  • Lữ đoàn pháo binh 16
  • Lữ đoàn tác chiến 45

Các đơn vị bảo vệ trật tự trị an công cộng

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Lữ đoàn 11
  • Lữ đoàn 19
  • Lữ đoàn 21
  • Lữ đoàn 23
  • Lữ đoàn 25

Các đơn vị hỗn hợp

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Lữ đoàn 2 "Galicia"
  • Lữ đoàn 5 "Slobozhansk"
  • Trung đoàn độc lập 27
  • Trung đoàn 31 "Cherkasy"
  • Tiểu đoàn 32 "Volyn"
  • Trung đoàn 34 "Kherson"
  • Trung đoàn 35 "Sumysky"
  • Trung đoàn 40 "Danylo Nechai"
  • Trung đoàn 50 "Vysochan"
  • Tiểu đoàn 75 "Zhytomyr"

Các đơn vị bảo vệ các cơ quan nhà nước

[sửa |sửa mã nguồn]

Các đơn vị bảo vệ các nhà máy điện hạt nhân

[sửa |sửa mã nguồn]

Các đơn vị bảo vệ vận tải

[sửa |sửa mã nguồn]

Học viện Quân sự Vệ binh Quốc gia

[sửa |sửa mã nguồn]

Trang bị

[sửa |sửa mã nguồn]
ModelHình ảnhNơi sản xuấtĐạnChi tiết
Súng ngắn
TT-33 Liên Xô7.62×25mm TokarevKế thừa từ Liên Xô.[7]
Fort-12 Ukraina9×18mm MakarovSúng ngắn tiêu chuẩn của lực lượng đặc nhiệm Omega.[8]
Stechkin APS Liên XôTrang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[9]
Makarov PMSúng ngắn tiêu chuẩn của Bộ Nội vụ Ukraina[10][11]
Heckler & Koch USP Đức9×19mm ParabellumTrang bị cho lực lượng đặc nhiệm Alpha.[12]
Heckler & Koch SFP9Đức tặng để kháng chiến chốngNga xâm lược Ukraina.[13]
Glock 17 ÁoTrang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[14][15]
Submachine gun
Brügger & Thomet MP9 Thụy Sĩ9×19mm ParabellumSố lượng nhỏ. Trang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[16]
FN P90 BỉFN 5.7×28mmSố lượng nhỏ. Trang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[16]
Carbines
AKS-74U USSR5.45×39mmSúng carbin tiêu chuẩn.[11]
AKMS7.62×39mmSử dụng ở quy mô hạn chế trong chiến tranh Nga-Ukraina.[17]
Assault rifles
Fort-221 Israel
 Ukraina
5.45×39mmPhiên bản được cấp phép của TAR-21.[18]
AK-74 USSRSúng trường tấn công tiêu chuẩn.[11]
AK-12 NgaThu từ quân Nga.[19]
UAR-15 Ukraina5.56×45mm NATOLắp ráp tại Ukraina từ các bộ phận chế tạo tại Mỹ. Thay thế dần cho AK[20]
M4A1 Hoa KỳTrang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[14]
Shotguns
Saiga-12 Russia12 gaugeTrang bị cho lực lượng đặc nhiệm.[21]
Fort-500 UkrainaSúng bắn đạn xuyên giáp từng được lực lượng chống báo động sử dụng trong sự kiện Maidan.[10][22]
Bolt-action rifles
Mosin-Nagant M91/30 Russian Empire
 Liên Xô
7.62×54mmRSử dụng cho một số đơn vị của Bộ Nội vụ.[23]
Sniper rifles
Dragunov SVD Liên Xô7.62×54mmRSúng bắn tỉa tiêu chuẩn.[10]
UAR-10 Ukraina7.62×51mm NATOThay thế dần súng Dragunov làm súng bắn tỉa chính của Vệ binh Quốc gia Ukraina[20]
VPR-308Phiên bản cái tiến của "Zbroyar" Z-008.[24]
VPR-308Win — using 7.62×51mm NATO cartridges. First rifle was delivered January 2014; VPR-338LM — using .338 Lapua.
Brügger & Thomet APR Thụy Sĩ UkrainaMade under license by Tactical Systems as the TS.M.308/338.[10]
Fort-301 Israel
 Ukraina
[25]
Sako TRG-22[10] Phần LanThe TRG-22 sniper rifle is used by theAlpha Group and the "Omega" special forces units of the National Guard.[26]
Blaser R93 Tactical 2 ĐứcUsed by the Alpha group.[12]
SIG Sauer SSG 3000Used by Alpha Group and Guard Special Forces.[12]
Desert Tech SRS Hoa KỳIntroduced by the National Guard in 2016.[27]
Cadex Defense CDX-33 Canada.338 Lapua Magnum[28]
Barrett MRAD Hoa Kỳ[28]
Desert Tech HTI.50 BMGIntroduced by the National Guard in 2020.[29]

SAN 511

 SwitzerlandAnti-materiel rifle, used by special forces.[30]
Machine gun
RPK-74 Liên Xô5.45×39mmStandard light machine gun.[31][32]
PKM7.62×54mmRStandard medium machine gun.[10][31]
Fort-401 Ukraina
 Israel
5.56×45mmUkrainian-produced IMI Negev machine gun.[10][31]
Grenade launcher
M320 Đức
 Hoa Kỳ
40×46mmSRUsed by special forces.[14]
RGP-40 Ba LanUsed by special forces.[14]
UAG-40 Ukraina40mm500 units were bought for the Ukrainian military in 2016.[33]
Anti-tank warfare
Barrier[19] UkrainaVehicle mounted anti-tank missile designed to replace9K11 Malyutka, this weapon is attached toBTR-3s,BTR-4s, andBMP-2. Effective range 5,000 meters.
RPG-7 Liên Xô40mmWidely available weapon. RPG-7V model used.[34]
PSRL-1 Hoa Kỳ40mmAmerican copy of the RPG-7.[31]
M72 LAW66mmUsed by special forces.[14]
RPG-18 Liên Xô64mmUsed in theRusso-Ukrainian War.[35]:67
RPG-22[19]72.5mm
RPG-26
RPG-32 Nga72mm
105mm
Captured from Russian forces.[19]
Bulspike-AT Bulgaria72.5mmBulgarian version of the RPG-22. Used by special forces.[14]
M141 Bunker Defeat Munition Hoa Kỳ83mmUsed by special forces.[14]
SPG-9 Liên Xô73mmUsed by the National Guard. After the2022 Russian invasion of Ukraine, Bulgarian-made launchers are also used.[36]
AT4 Thụy Điển84mmUsed by special forces.[14]
Stugna-P Ukraina130mm
152mm
Used by the National Guard.[37] Effective range 5,000 to 5,500 meters, depending on the warhead used.[38]
9K111 Fagot[39] USSR120mmEffective range 2,000 meters.
9M113 Konkurs135mmEffective range 4,000 meters.
NLAW[40] Thụy Điển
 Anh Quốc
150mmDonated by the United Kingdom. Effective range 600 meters, while the new versions have an effective range of 800 meters.[41]
Flamethrower
RPO-A Shmel Liên Xô93mmCaptured from Russian forces.[19]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^ab"Ukraine: National Guard Restored".Library of Congress. ngày 4 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
  2. ^Flanagan, Stephen J.; Kepe, Marta (ngày 26 tháng 2 năm 2022)."What kind of resistance can Ukraine mount?".www.defensenews.com.
  3. ^Мільйон українців у формі захищає Україну від росіян
  4. ^"Zelenskyy appoints new commander of the National Guard".
  5. ^"President declares March 26 Day of National Guard".Interfax-Ukraine. ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  6. ^Yaroslav Mezentsev (ngày 10 tháng 5 năm 2011).Холодна війна за Крим. Як ділили флот у 1990–х [Cold war over Crimea. How the fleet was divided in 1990.] (bằng tiếng Ukraina). istpravda.com.ua.
  7. ^"Ukrainian Defense Industry in the "Hybrid War" with Russia. Part 2".Borysfen Intel. ngày 15 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2023.
  8. ^Galeotti 2019, tr. 60.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGaleotti2019 (trợ giúp)
  9. ^Trevithick, Joseph (ngày 8 tháng 6 năm 2017)."Ukrainian Spetnaz's Weapons and Gear May Show an American Touch".The Drive (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2023.
  10. ^abcdefgFerguson & Jenzen-Jones 2014, tr. 19.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFFergusonJenzen-Jones2014 (trợ giúp)
  11. ^abcGaleotti 2019, tr. 58.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGaleotti2019 (trợ giúp)
  12. ^abc"Профессионалы: Украинская "Альфа": терроризм не пройдет". ngày 23 tháng 9 năm 2015.Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  13. ^"Military support for Ukraine | Federal Government".Website of the Federal Government | Bundesregierung (bằng tiếng Anh). ngày 29 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2023.
  14. ^abcdefgh"Vast Arsenal of Ukrainian Special Forces: Guns From All Around the World".Defense Express (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2023.
  15. ^https://defence-ua.com/news/spetspriznachentsi_ngu_otrimali_na_ozbrojennja_pistolet_glock_17_gen_4-1748.html
  16. ^ab"United Nations Register of Conventional Arms: Report of the Secretary-General"(PDF).Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
  17. ^Ferguson & Jenzen-Jones 2014, tr. 24.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFFergusonJenzen-Jones2014 (trợ giúp)
  18. ^Galeotti 2019, tr. 47.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGaleotti2019 (trợ giúp)
  19. ^abcde"Defending Kyiv Region: Interview with Omega Special Unit Operator".Militarnyi. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
  20. ^ab"Ukraine's National Guard Modernizing its Soviet-Era Inventory of Assault Rifles, Guns".Defense Express (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
  21. ^Pike, Travis."Saiga 12: The Russian 12-Gauge Man Stopper".SOFREP (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2023.
  22. ^Galeotti 2019, tr. 8.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGaleotti2019 (trợ giúp)
  23. ^"Про організацію службової діяльності цивільної охорони Державної служби охорони при МВС України" від 25 листопада 2003 року № 1430 — "On the organization of civil protection service activities of the State Security Service under the Ministry of Internal Affairs of Ukraine" 25 November 2003 № 1430".zakon.cc (bằng tiếng Ukraina). Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.
  24. ^"Ukrainian Weapons – What Local Factories are Producing for the Army". ngày 25 tháng 5 năm 2015.Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015.
  25. ^Galeotti 2019, tr. 57-58.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGaleotti2019 (trợ giúp)
  26. ^Спецпідрозділ "ОМЕГА". Мілітарний Портал. ngày 23 tháng 3 năm 2011.Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2022 – quaYouTube.
  27. ^"Timeline".deserttech.com.Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
  28. ^abPickrell, Ryan."Ukrainian snipers say they don't care for big leafy ghillie suits, but they're fans of these Western rifles".Business Insider. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2023.
  29. ^"DESERT TECH - Tomorrow's Weapons".deserttech.com.Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
  30. ^Ferguson & Jenzen-Jones 2014, tr. 19—20.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFFergusonJenzen-Jones2014 (trợ giúp)
  31. ^abcdGaleotti 2019, tr. 48.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGaleotti2019 (trợ giúp)
  32. ^Ferguson & Jenzen-Jones 2014, tr. 34.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFFergusonJenzen-Jones2014 (trợ giúp)
  33. ^"Ukrainian UAG-40 automatic grenade launcher - Armament Research Services (ARES)".Armament Research Services (ARES). ngày 12 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.
  34. ^"National Guards soldiers demonstrate burned Russian MT-LB, describe its destruction".Militarnyi. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
  35. ^Plokšto, Artur; Demeško, Andriej (ngày 30 tháng 6 năm 2017)."Armaments used in the Ukrainian conflict 2014–2015".Security and Defence Quarterly (bằng tiếng english).15 (2):54–84.doi:10.35467/sdq/103190.{{Chú thích tập san học thuật}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  36. ^"Ukrainian paratroopers equipped with SPG-9 are destroying the equipment and trenches of Russian infantry".Militarnyi.
  37. ^"New Stugna-P ATGMs to be produced for the Ukrainian National Guard".Militarnyi. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
  38. ^""SKIF" man portable antitank missile system".www.luch.kiev.ua.Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  39. ^Одеські курсанти виконали стрільби з ПТРК 9К111 «Фагот» / official website of the Ministry of Defense of Ukraine, 16 May 2014
  40. ^IISS 2023, tr. 204.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFIISS2023 (trợ giúp)
  41. ^"British instructors are already began training Ukrainian soldiers to use NLAW".Militarnyi. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
Stub icon

Bài viết chủ đềquân sự này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Stub icon

Bài viết liên quan đếnUkraina này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vệ_binh_Quốc_gia_Ukraina&oldid=73464620
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp