Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Vũ trụ quan sát được

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vũ trụ quan sát được
Vũ trụ khả kiến
Hình dung về toàn bộ vũ trụ có thể quan sát được. Quy mô sao cho các hạt mịn đại diện cho tập hợp số lượng lớn các siêu đám.Siêu lớp Xử Nữ - nhà của Dải Ngân hà - được đánh dấu ở trung tâm, nhưng quá nhỏ để có thể nhìn thấy.
Đường kính88×1026 m(28.5Gpc hoặc 93Gly)[1]
Thể tích4×1080 m3[2]
Khối lượng (vật chất bình thường)4.5 x 10 51 kg[3]
Mật độ (tổng năng lượng)99×10−27 kg/m3 (tương đương với 6proton trên mét khối không gian)[4]
Tuổi13799±0021 tỷ năm[5]
Nhiệt độ trung bình2.72548K[6]
Vũ trụ chứa bên trongBình thường (baryonic)vật chất (4.9%)
Năng lượng tối (68.3%)
Vật chất tối (26.8%)[7]
Là một phần trong loạt bài về
Vũ trụ học vật lý

Vũ trụ quan sát được (hay còn gọi làvũ trụ khả kiến) đối vớicon ngườiTrái Đất là một vùng không gian củavũ trụ tập hợp mọivật chất,sự vật,hiện tượng mà con người với các phương tiện thiên văn có thểquan sát được trong thời điểm hiện tại.

Các nghiên cứu khoa học hiện đạithế kỷ 20 và đầuthế kỷ 21 đưa đến nhiều khả năng rằng phần quan sát được củavũ trụ là cógiới hạn.Vật thể xa nhất mà con người đã quan sát được tính đến 29/9/2022 có lẽ là thiên hàJADES-GS-z13-0, vớidịch chuyển đỏ z[nb 1] được ghi nhận làz = 13,2, tương ứng với thời gian ánh sáng di chuyển trong 13,6 tỉ năm, hay ởkhoảng cách đồng chuyển động rời xa chúng ta khoảng 33,6tỷnăm ánh sáng tính cả sựgiãn nở của vũ trụ. Một bài báo vào tháng 4 năm 2023 gợi ý rằngJADES-GS-z13-0 trên thực tế không phải là một thiên hà mà là một ngôisao tối có khối lượng gấp khoảng 1 triệu lần khối lượngMặt Trời.[8] Thêm 1 ứng cử viên cho vật thể xa nhấtvũ trụ là thiên hàF200DB-045. Được phát hiện trong dữ liệu từ quan sát phát hành sớm (ERO) thu được bằng Camera hồng ngoại gần của Kính viễn vọng Không gianJames Webb vào tháng 7/2022,F200DB-045 là một thiên hà có độ dịch chuyển đỏ cao, với độdịch chuyển đỏ ước tính xấp xỉz = 20,4,[9][10] tương ứng với 168 triệu năm sauBig Bang,[11] với thời gian ánh sáng di chuyển trong 13,7 tỉ năm, hay ởkhoảng cách đồng chuyển động rời xa chúng ta khoảng 36,1tỷnăm ánh sáng tính cả sự giãn nở của vũ trụ. Nếu được xác nhận, nó sẽ là một trong những thiên hà được biết đến sớm nhất và xa nhất được quan sát thấy. Tuy nhiên, giá trị dịch chuyển đỏ của thiên hà được trình bày theo quy trình trong một nghiên cứu[9] có thể khác với các giá trị được trình bày trong các nghiên cứu khác sử dụng các quy trình khác.[10][12]

Lịch sử nghiên cứu

[sửa |sửa mã nguồn]
Xem thêm thông tin:Lịch sử thiên văn học

Cùng với lịch sử quan sátthế giới nói chung và lịch sử quan sát thiên văn nói riêng, quan niệm của con người về vũ trụ ngày càng mở rộng. Khởi đầu bằng các quan sát về các hiện tượng thời tiết, sự mọc và lặn củaMặt Trời,người Babylon cách đây 4000 năm đã tính ranhật thực,nguyệt thực và xây dựngâm lịch.Thuyết địa tâm củaClaudius Ptolemaeus (90-168) hình dung vũ trụ là một quả cầu với Trái Đất ở tâm, mặt Trời, các hành tinh và các thiên thể khác quay xung quanh.

Thuyết nhật tâm được phát triển bởiNicolaus Copernicus (1473-1543),Galileo Galilei (1564-1642) vàJohannes Kepler (1571-1630) thay thế cho thuyết địa tâm với giả thiết chính rằng Mặt Trời ở giữa, Trái Đất và các hành tinh quay xung quanh đã mở ra một bước tiến mới trong nhận thức vũ trụ.

Hình ảnh

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Vũ trụ khả kiến với Siêu đám Xử Nữ được đánh dấu
    Vũ trụ khả kiến vớiSiêu đám Xử Nữ được đánh dấu
  • UDFj-39546284, thiên hà đang giữ kỷ lục về khoảng cách
    UDFj-39546284, thiên hà đang giữ kỷ lục về khoảng cách
  • Vũ trụ khả kiến theo hình ảnh thu nhỏ,với hệ mặt trời là trung tâm
    Vũ trụ khả kiến theo hình ảnh thu nhỏ,với hệ mặt trời là trung tâm

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Chỉ số z cho dịch chuyển đỏ được tính theo công thức
    Chỉ số dịch chuyển đỏ,z{\displaystyle z}
    Theobước sóngTheotần số
    z=λobsvλemitλemit{\displaystyle z={\frac {\lambda _{\mathrm {obsv} }-\lambda _{\mathrm {emit} }}{\lambda _{\mathrm {emit} }}}}z=femitfobsvfobsv{\displaystyle z={\frac {f_{\mathrm {emit} }-f_{\mathrm {obsv} }}{f_{\mathrm {obsv} }}}}
    1+z=λobsvλemit{\displaystyle 1+z={\frac {\lambda _{\mathrm {obsv} }}{\lambda _{\mathrm {emit} }}}}1+z=femitfobsv{\displaystyle 1+z={\frac {f_{\mathrm {emit} }}{f_{\mathrm {obsv} }}}}

    Với

    λobsv{\displaystyle \lambda _{\mathrm {obsv} }}λemit{\displaystyle \lambda _{\mathrm {emit} }}: bước sóng quan sát và phát xạ
    fobsv{\displaystyle f_{\mathrm {obsv} }}femit{\displaystyle f_{\mathrm {emit} }}: tần số quan sát và phát xạ

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Itzhak Bars; John Terning (tháng 11 năm 2009).Extra Dimensions in Space and Time. Springer. tr. 27–.ISBN 978-0-387-77637-8. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011.
  2. ^lume+universe What is the Universe Made Of?
  3. ^Multiply percentage of ordinary matter given by Planck below, with total energy density given by WMAP below
  4. ^What is the Universe Made Of? WMAP- Content of the Universe 13/1/2015
  5. ^Planck Collaboration (2015). "Planck 2015 results. XIII. Cosmological parameters (See Table 4 on page 31 of pfd)".Astronomy & Astrophysics. tr. A13.arXiv:1502.01589.Bibcode:2016A&A...594A..13P.doi:10.1051/0004-6361/201525830.{{Chú thích tạp chí}}:Đã bỏ qua tham số không rõ|tích lume= (trợ giúp)
  6. ^Fixsen, D. J. (tháng 12 năm 2009)."The Temperature of the Cosmic Microwave Background".The Astrophysical Journal. Số 2. tr. 916–920.arXiv:0911.1955.Bibcode:2009ApJ...707..916F.doi:10.1088/0004-637X/707/2/916.{{Chú thích tạp chí}}:Đã bỏ qua tham số không rõ|thể tích= (trợ giúp)
  7. ^Space in Images - 2013 - 03 - Planck cosmic recipe
  8. ^Ilie, Cosmin; Paulin, Jillian; Freese, Katherine (ngày 1 tháng 4 năm 2023)."Supermassive Dark Star candidates seen by JWST?".
  9. ^abAdams, N.J.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2023)."Discovery and properties of ultra-high redshift galaxies (9 < z < 12) in the JWST ERO SMACS 0723 Field".Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. Quyển 518 số 3. tr. 4755–4766.arXiv:2207.11217.doi:10.1093/mnras/stac3347. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  10. ^abYan, Haojing; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2023). "First Batch of z ≈ 11–20 Candidate Objects Revealed by the James Webb Space Telescope Early Release Observations on SMACS 0723-73".The Astrophysical Journal Letters. Quyển 942 số L9. tr. 20.arXiv:2207.11558.Bibcode:2023ApJ...942L...9Y.doi:10.3847/2041-8213/aca80c.
  11. ^Wright, Edward L. (2022)."Ned Wright's Javascript Cosmolgy Calculator". University of California, Los Angeles. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022. (H0=67.4 and OmegaM=0.315 (see Table/Planck2018 at "Lambda-CDM model#Parameters" )
  12. ^Harikane, Yuichi; Ouchi, Masami; Oguri, Masamune; Ono, Yoshiaki; Nakajima, Kimihiko; Isobe, Yuki; Umeda, Hiroya; Mawatari, Ken; Zhang, Yechi (2022). "A Comprehensive Study on Galaxies at z~9-16 Found in the Early JWST Data: UV Luminosity Functions and Cosmic Star-Formation History at the Pre-Reionization Epoch".arXiv:2208.01612v3 [astro-ph.GA].

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Stub icon

Bài viết liên quan đếnthiên văn học này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Stub icon

Bài viết liên quan đếntoán học này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.


Vị trí
Ngân Hà Nhóm con Ngân hà Nhóm Địa phươngLocal SheetSiêu đám Xử NữSiêu đám Laniakea Vũ trụ quan sát được Vũ trụ
Mỗi mũi tên () có thể được hiểu là "nằm bên trong" hoặc "là một phần của".
Ngân Hà
Cấu trúc
Tâm Ngân Hà
Đĩa
Quầng
Thiên hà
vệ tinh
Mây Magellan
Phỏng cầu
Nhân Mã
Thiên hà lùn
Khác
Liên quan
Vị trí
Thiên hà Tiên NữPhân nhóm Tiên NữNhóm Địa phương Local Sheet Siêu đám Xử Nữ Siêu đám Laniakea Vũ trụ quan sát được Vũ trụ
Mỗi   có thể được hiểu là "nằm bên trong" hoặc "là một phần của".

Thiên hà
vệ tinh
Danh mục
sao
Khác
Mỗi mũi tên có thể hiểu là "nằm trong" hoặc "một phần của".
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vũ_trụ_quan_sát_được&oldid=74509098
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp