![]() Kim loại urani được làm giàu ở mức độ cao trong urani-235 | |
Thông tin chung | |
---|---|
Ký hiệu | 235U |
Tên | urani-235, 235U, U-235 |
Proton(Z) | 92 |
Neutron(N) | 143 |
Nuclide data | |
Độ phong phú tự nhiên | 0,72% |
Chu kỳ bán rã(t1/2) | 703800000 năm |
Khối lượng đồng vị | 235,0439299Da |
Spin | 7/2− |
Excess energy | 40914,062±1,970keV |
Binding energy | 1783870,285±1,996 keV |
Đồng vị mẹ | 235Pa 235Np 239Pu |
Sản phẩm phân rã | 231Th |
Cơ chế phân rã | |
Cơ chế phân rã | Năng lượng phân rã (MeV) |
Alpha | 4,679 |
Isotopes of uranium Complete table of nuclides |
Urani-235 (235U hayU-235) là mộtđồng vị của urani, chiếm 0,72% lượng urani tự nhiên. Không giống như đồng vị chiếm chủ yếuurani-238, nó cókhả năng phân hạch, tức là nó có thể duy trìphản ứng dây chuyền hạt nhân. Nó là đồng vị phân hạch duy nhất tồn tại trong tự nhiên dưới dạngnuclide nguyên thủy.
Urani-235 có nhiều ứng dụng như làm nhiên liệu cho cácnhà máy điện hạt nhân vàvũ khí hạt nhân như bom hạt nhân. Một sốvệ tinh nhân tạo, chẳng hạn nhưSNAP-10A vàRORSAT, được cung cấp năng lượng từ các lò phản ứng hạt nhân chạy bằng urani-235.[1][2]