Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

USL Dunkerque

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
USL Dunkerque
Tập tin:DunkerqueFootLogo.svg
Tên đầy đủUnion Sportive du Littoral de Dunkerque
Biệt danhLes Maritimes[1][2] (The Seasiders)
Thành lập1909; 116 năm trước (1909)
SânStade Marcel-Tribut
Sức chứa4,933
Chủ tịch điều hànhJean-Pierre Scouarnec
Người quản lýLuís Castro
Giải đấuLigue 2
2022–23Championnat National, thứ 2 trên 20 (thăng hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ

USL Dunkerque (tiếng Pháp:Union Sportive du Littoral de Dunkerque) là một câu lạc bộbóng đáPháp có trụ sở tại xãDunkirk. Đội bóng sẽ thi đấu tạiLigue 2 từ mùa giải 2023–24 sau khi thăng hạng từChampionnat National ở mùa giải 2022–23. Màu sắc trang phục của đội làtrắngxanh. Đôi thi đấu các trận đấu trên sân nhà của họ tại Stade Tribut ởDunkirk.

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1909 và chưa bao giờ chơi ở giải đấu nào cao hơnLigue 2. Đội đã từng lọt vào bán kếtCoupe de France vào năm 1929 và tứ kết bốn lần vào các năm 1930, 1937, 1968 và 1971.

Câu lạc bộ được liên kết với và đã có mối quan hệ với Dartford FC đến từ Kent, Anh.

Danh dự

[sửa |sửa mã nguồn]

Jean-Marc Bosman

[sửa |sửa mã nguồn]

Năm 1990, cầu thủngười BỉJean-Marc Bosman đã tìm cách chuyển từ RFC Liège ở quê nhà sang USL Dunkerque sau khi hết hạn hợp đồng ở Bỉ. Tuy nhiên, RFCL yêu cầu một khoản phí chuyển nhượng, phá vỡ bước đi được đề xuất. Bosman sau đó đã kiện để hệ thống dự trữ này bị đặt ra ngoài vòng pháp luật, và vào năm 1995, ông đã thắng kiện trướcTòa án Công lý Châu Âu. Phán quyết của ECJ, được biết đến từ khi còn làphán quyết của Bosman, đã dẫn đến những thay đổi lớn về cấu trúc trong kinh doanh bán hợp đồng của các cầu thủ bóng đá châu Âu.

Cầu thủ

[sửa |sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa |sửa mã nguồn]
Tính đến 2 tháng 2 năm 2024[3][4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trongđiều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMPhápLucas Lavallée(cho mượn từPSG)
2HVPhápAlioune Ba
3HVTogoLoïc Bessilé
4HVPhápNehemiah Fernandez-Veliz
5HVPhápRémy Boissier
7HVPhápYohan Bilingi
8TVPhápTidiane Keita
9PhápSamy Baghdadi
10TVPhápJulien Anziani
11TVCameroonFrançois Mughe(cho mượn từMarseille)
13HVGuadeloupeJunior Senneville
14Bờ Biển NgàMoussa Guel(cho mượn từSamsunspor)
15HVMarocAchraf Laâziri(cho mượn từLyon)
16TMPhápArnaud Balijon
SốVTQuốc giaCầu thủ
18PhápGaëtan Courtet
19HVComorosBenjaloud Youssouf
20TVPhápEnzo Bardeli
21Bờ Biển NgàArmand Gnanduillet
22HVPhápDriss Trichard
24GuinéeElhadj Bah(cho mượn từSamsunspor)
25TVBờ Biển NgàJean-Philippe Gbamin
26HVGuiné-BissauOpa Sanganté
27TVPhápRayan Ghrieb
28HVPhápDemba Thiam
29TVPanamaÁngel Orelien
80TVPhápGessime Yassine
92TVMarocAïman Maurer(cho mượn từClermont)
HVBỉBram Lagae(cho mượn từGent)

Cho mượn

[sửa |sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trongđiều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
HVPhápGeoffrey Kondo(tạiFuriani-Agliani cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2024)
TVPhápGuiry Egny(tạiParis 13 Atletico cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2024)
SốVTQuốc giaCầu thủ
PhápLuderic Etonde(tạiStade Briochin cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2024)
Cộng hòa Dân chủ CongoFreddy Mbemba(tạiNîmes cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2024)

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Nos Maritimes s'imposent à Béziers et restent leaders !". ngày 23 tháng 1 năm 2020.
  2. ^"USL Dunkerque : La résurrection d'une institution". ngày 5 tháng 6 năm 2020.
  3. ^"Ligue 2 - USL Dunkerque" (bằng tiếng Pháp). usldunkerque.com.Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  4. ^"US du Littoral de Dunkerque - Squad". soccerway. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.

liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=USL_Dunkerque&oldid=73352367
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp