Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từUML)
Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
UML logo
UML logo

Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (tiếng Anh:Unified Modeling Language, viết tắt thànhUML) là mộtngôn ngữ mô hình gồm các ký hiệu đồ họa mà cácphương pháp hướng đối tượng sử dụng để thiết kế các hệ thống thông tin một cách nhanh chóng.

Cách xây dựng các mô hình trong UML phù hợp mô tả các hệ thống thông tin cả về cấu trúc cũng như hoạt động. Cách tiếp cận theo mô hình của UML giúp ích rất nhiều cho những người thiết kế và thực hiện hệ thống thông tin cũng như những người sử dụng nó; tạo nên một cái nhìn bao quát và đầy đủ về hệ thống thông tin dự định xây dựng. Cách nhìn bao quát này giúp nắm bắt trọn vẹn các yêu cầu của người dùng; phục vụ từ giai đoạn phân tích đến việc thiết kế, thẩm định và kiểm tra sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin. Cácmô hình hướng đối tượng được lập cũng là cơ sở cho việc ứng dụng cácchương trình tự động sinh mã trong cácngôn ngữlập trình hướng đối tượng, chẳng hạn như ngôn ngữC++,Java,... Phương pháp mô hình này rất hữu dụng tronglập trình hướng đối tượng. Các mô hình được sử dụng bao gồmMô hình đối tượng (mô hình tĩnh) vàMô hình động.

UML sử dụng một hệ thống ký hiệu thống nhất biểu diễn cácPhần tử mô hình (model elements). Tập hợp các phần tử mô hình tạo thành cácSơ đồ UML (UML diagrams). Có các loại sơ đồ UML chủ yếu sau:

  • Sơ đồ lớp (Class Diagram)
  • Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
  • Sơ đồ tình huống sử dụng (Use Cases Diagram)
  • Sơ đồ trình tự (Sequence Diagram)
  • Sơ đồ cộng tác (Collaboration Diagram hay làComposite Structure Diagram)
  • Sơ đồ trạng thái (State Machine Diagram)
  • Sơ đồ thành phần (Component Diagram)
  • Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)
  • Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram)
  • Sơ đồ gói (Package Diagram)
  • Sơ đồ liên lạc (Communication Diagram)
  • Sơ đồ tương tác (Interaction Overview Diagram - UML 2.0)
  • Sơ đồ phối hợp thời gian (Timing Diagram - UML 2.0)

UML ra đời do công của James Rumbaugh, Grady Booch và Ivar Jacobson sau khi đã có các cuộc chiến về mô hình bất phân thắng bại.

Sơ đồ lớp

[sửa |sửa mã nguồn]

Trong các sơ đồ UML thì sơ đồ lớp được dùng một cách rộng rãi và phổ biến nhất. Sơ đồ lớp thể hiện mối quan hệ giữa cáclớp trong một hệ thống thông tin.

Sơ đồ tình huống sử dụng

[sửa |sửa mã nguồn]

Sơ đồ tình huống sử dụng (tiếng AnhUse case diagram) mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng và hệ thống. Sơ đồ này thể hiện các ứng xử của hệ thống đối với bên ngoài, trong một hoàn cảnh nhất định, xét từ quan điểm của người sử dụng. Nó mô tả các yêu cầu đối với hệ thống, có nghĩa là những gì hệ thống phải làm chứ không phải mô tả hệ thống làm như thế nào. Tập hợp tất cả các sơ đồ tình huống sử dụng của hệ thống thể hiện tất cả các trường hợp mà hệ thống có thể được sử dụng.

Một sơ đồ tình huống sử dụng có thể có những biến thể. Mỗi một biến thể được gọi là một kịch bản (scenario). Phạm vi của sơ đồ thường được giới hạn bởi các hoạt động mà người dùng thực hiện trên hệ thống trong một chu kì hoạt động để thực hiện một sự kiện nghiệp vụ.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềNgôn ngữ mô hình hóa thống nhất.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Chuyên ngành chính củaTin học
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Khoa học máy tính
Kỹ thuật máy tính
Kỹ nghệ phần mềm
Mạng máy tính
Tin học kinh tế
Quản lý
Quản lý mạng
Quản trị hệ thống
Hoạt động vận hành
Hoạt động kỹ thuật
Hoạt động an toàn
Quản lý hệ thống
Kỹ năng lãnh đạo
Ứng dụng
Các lĩnh vực liên quan
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ngôn_ngữ_mô_hình_hóa_thống_nhất&oldid=70777977
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp