Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

UEFA Nations League 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Nations League 2024–25
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàGER
Thời gianGiai đoạn đấu hạng:
5 tháng 9 – 19 tháng 11 năm 2024
Vòng tứ kết hạng đấu A và
play-off thăng hạng/trụ hạng
:
20-23 tháng 3 năm 2025
Vòng chung kết Nations League:
4-8 tháng 6 năm 2025

Play-off hạng đấu C/D:
26–31 tháng 3 năm 2026
Số độiTối đa 55
Vị trí chung cuộc
Vô địch Bồ Đào Nha (lần thứ 2)
Á quân Tây Ban Nha
Hạng ba Pháp
Hạng tư Đức
Thống kê giải đấu
Số trận đấu156
Số bàn thắng403 (2,58 bàn/trận)
Số khán giả3.293.825 (21.114 khán giả/trận)
Vua phá lướiThụy ĐiểnViktor Gyökeres (9 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Bồ Đào NhaNuno Mendes
Cập nhật thống kê tính đến 9 tháng 6 năm 2025.

UEFA Nations League 2024–25 là mùa giải thứ tư củaUEFA Nations League, giải đấu bóng đá quốc tế dành cho các đội tuyển nam quốc gia thuộc 55 hiệp hội thành viên củaUEFA.

Tây Ban Nha là đương kim vô địch nhưng bị Bồ Đào Nha đánh bại trong trận chung kết trên loạt luân lưu với tổng tỉ số 5-3

Thể thức

[sửa |sửa mã nguồn]

55 đội tuyển quốc gia của UEFA được chia thành bốn hạng đấu, trong đó các hạng đấu A, B và C gồm 16 đội mỗi hạng, với bốn bảng bốn đội. Hạng đấu D gồm 7 đội được chia thành hai bảng, một bảng bốn đội và một bảng ba đội. Các đội tuyển được phân bổ vào các hạng đấu dựa trênbảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2022–23. Mỗi đội sẽ thi đấu sáu trận trong bảng của mình, ngoại trừ một bảng ở Hạng đấu D thi đấu bốn trận, theo thể thức vòng tròn trên sân nhà và sân khách vào các ngày thi đấu đôi trongLịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA.[1][2] Ở cấp độ cao nhất, Hạng đấu A, các đội cạnh tranh để trở thành nhà vô địch UEFA Nations League.

Vào ngày 25 tháng 1 năm 2023, UEFA đã phê duyệt một thể thức mới được điều chỉnh sau giai đoạn vòng bảng. Theo thể thức mới, đội nhất và nhì của mỗi bảng ở Hạng đấu A sẽ tham dự vòng tứ kết, dự kiến được tổ chức trong tháng 3 năm 2025 theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách. Bốn đội thắng sau đó giành quyền tham dự Vòng chung kết Nations League, được thi đấu theo thể thức loại trực tiếp, bao gồm bán kết, play-off tranh hạng ba và chung kết. Các cặp đấu ở bán kết, cùng với các đội chủ nhà trận tranh hạng ba và chung kết, được xác định qua bốc thăm. Nước chủ nhà của vòng chung kết sẽ được Ủy ban điều hành UEFA lựa chọn trong số bốn đội vào vòng chung kết.

Các đội cũng sẽ thi đấu để thăng hạng và xuống hạng ở một hạng đấu cao hơn hoặc thấp hơn. Đội nhất các bảng Hạng đấu B, C, và D sẽ được thăng hạng, trong khi các đội xếp cuối cùng của mỗi bảng ở Hạng đấu A và B sẽ trực tiếp xuống hạng. Do Hạng đấu C có bốn bảng trong khi Hạng đấu D chỉ có hai, nên hai đội Hạng đấu C có thứ hạng thấp nhất sẽ xuống hạng ở Hạng đấu D (khác với các mùa giải trước khi 4 đội chia làm 2 cặp play-out tránh xuống hạng). Ngoài ra, cũng theo thể thức mới, một vòng play-off lên/xuống hạng hoàn toàn mới sẽ xuất hiện; theo đó các đội đứng thứ ba bảng ở Hạng đấu A sẽ gặp các đội nhì bảng ở hạng đấu B, các đội đứng thứ ba bảng ở Hạng đấu B gặp các đội nhì bảng ở hạng đấu C, và hai đội đứng thứ tư bảng ở Hạng đấu C tốt nhất sẽ gặp các đội nhì bảng ở hạng đấu D. Các trận đấu giữa Hạng đấu A/B và B/C sẽ diễn ra song song với vòng tứ kết vào tháng 3 năm 2025 còn các trận đấu giữa Hạng đấu C/D sẽ diễn ra vào tháng 3 năm 2026, cũng theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách. Các đội thắng sẽ tham dự hạng đấu cao hơn, các đội thua sẽ dự hạng đấu thấp hơn.

Trong tất cả các trận đấu diễn ra theo thể thức hai lượt trận, đội có thứ hạng cao hơn sẽ tổ chức trận lượt về trên sân nhà. Nếu tổng số bàn thắng bằng nhau sau 90 phút của trận lượt về, hiệp phụ sẽ được thi đấu (không áp dụngluật bàn thắng sân khách). Nếu tỷ số vẫn hòa sau hiệp phụ,loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng.[3]

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu Âu

UEFA Nations League 2024–25 sẽ được liên kết một phần vớivòng loại châu Âu choGiải vô địch bóng đá thế giới 2026, giống như đã được thực hiện vớiUEFA Nations League 2020–21.[4] 4 đội nhất bảng không nằm trong top 2 của vòng loại bảng có thành tích tốt nhất sẽ tham dự vòng play-off cùng 12 đội nhì bảng.

Các tiêu chí

[sửa |sửa mã nguồn]

Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng

[sửa |sửa mã nguồn]

Nếu hai hoặc nhiều đội trong cùng một bảng bằng nhau về điểm số khi kết thúc vòng bảng, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng:[3]

  1. Điểm thu được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  4. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ.[a] Nếu việc này không dẫn đến quyết định, các tiêu chí từ 5 đến 11 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  8. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  9. Số trận thắng trên sân khách trong tất cả các trận đấu bảng;
  10. Tổng điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (một thẻ vàng trừ 1 điểm, một thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai) trừ 3 điểm, một thẻ đỏ trực tiếp trừ 3 điểm, một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp trừ 4 điểm).
  11. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25.

Ghi chú

  1. ^Khi có hai đội trở lên bằng điểm, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng. Sau khi các tiêu chí này được áp dụng, chúng có thể xác định vị trí của một số nhóm liên quan, nhưng không phải tất cả chúng. Ví dụ, nếu có ba bên hòa về điểm, việc áp dụng ba tiêu chí đầu tiên có thể chỉ phá vỡ thế hòa cho một trong hai đội, khiến hai đội còn lại vẫn hòa. Trong trường hợp này, thủ tục hòa giải được tiếp tục lại từ đầu đối với những đội vẫn đang hòa.

Tiêu chí xếp hạng cho một hạng đấu

[sửa |sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng của một hạng đấu được thiết lập theo các tiêu chí sau đây:[3]

  1. Thứ hạng ở bảng đấu;
  2. Số điểm cao hơn;
  3. Hiệu số bàn thắng bại tốt hơn;
  4. Số bàn thắng ghi được nhiều hơn;
  5. Số bàn thắng ghi được trên sân khách nhiều hơn;
  6. Số trận thắng cao hơn;
  7. Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
  8. Tổng điểm kỷ luật thấp hơn (một thẻ vàng trừ 1 điểm, một thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai) trừ 3 điểm, một thẻ đỏ trực tiếp trừ 3 điểm, một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp trừ 4 điểm).
  9. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25.

Để xếp hạng các đội tuyển trong hạng D, vì các bảng có số đội khác nhau, kết quả thi đấu với đội xếp thứ tư trong bảng D1 sẽ không được cộng vào khi tính thành tích cho các đội nhất bảng, nhì bảng và hạng ba ở bảng D1.[3]

Thứ hạng của bốn đội tốt nhất tại Hạng đấu A được xác định dựa trên thành tích của họ trong Vòng chung kết UEFA Nations League:[3]

Các tiêu chí xếp hạng cho bảng xếp hạng tổng thể của cả 55 đội

[sửa |sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League cho tất cả 55 đội được thiết lập như sau:[3]

  1. 16 đội của League A (Hạng A) được xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 16.
  2. 16 đội của League B (Hạng B) được xếp hạng từ hạng 17 đến hạng 32.
  3. 16 đội của League C (Hạng C) được xếp hạng từ hạng 33 đến hạng 48.
  4. 7 đội của League D (Hạng D) được xếp hạng từ hạng 49 đến hạng 55.

Lịch thi đấu

[sửa |sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của UEFA Nations League 2024–25.

Giai đoạnVòngNgày
Vòng bảngLượt đấu 15–7 tháng 9 năm 2024
Lượt đấu 28–10 tháng 9 năm 2024
Lượt đấu 310–12 tháng 10 năm 2024
Lượt đấu 413–15 tháng 10 năm 2024
Lượt đấu 514–16 tháng 11 năm 2024
Lượt đấu 617–19 tháng 11 năm 2024
Tứ kết Hạng đấu A
play-off Hạng đấu A/BB/C
Lượt đi20 tháng 3 năm 2025
Lượt về23 tháng 3 năm 2025
Vòng chung kếtBán kết4–5 tháng 6 năm 2025
Tranh hạng ba8 tháng 6 năm 2025
Chung kết
Play-off Hạng đấu C/DLượt đi26 tháng 3 năm 2026
Lượt về31 tháng 3 năm 2026

Xếp hạt giống

[sửa |sửa mã nguồn]
Bản đồ hiển thị các giải đấu mà mỗi đội tuyển quốc gia sẽ tham gia.
  Hạng đấu A
  Hạng đấu B
  Hạng đấu C
  Hạng đấu D
  Đội bị khoá vĩnh viễn khỏi giải đấu

Tất cả 55 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ tham gia tranh tài. Các đội xếp cuối bảng của họ ở Hạng đấu A và B, cũng như những đội thua từ vòng play-off xuống hạng của Hạng đấu C, từmùa giải 2022–23 sẽ xuống một giải đấu, trong khi đội vô địch Hạng đấu B, C và D sẽ di chuyển lên. Các đội còn lại sẽ ở lại các giải đấu tương ứng của họ.[5]

Các đội dưới đây được xếp thứ tự trong giải đấu của họ theobảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League 2022–23.[6]

Chú giải
RiseThăng hạng giải đấu trong mùa giải trước
FallXuống hạng giải đấu trong mùa giải trước
Hạng đấu A
ĐộiPrvHạng
 Hà Lan4
 Croatia2
 Tây Ban Nha1
 Ý3
 Đan Mạch5
 Bồ Đào Nha6
 Bỉ7
 Hungary8
 Thụy Sĩ9
 Đức10
 Ba Lan11
 Pháp12
 IsraelRise17
 Bosna và HercegovinaRise18
 SerbiaRise19
 ScotlandRise20
Hạng đấu B
ĐộiPrvHạng
 ÁoFall13
 SécFall14
 AnhFall15
 WalesFall16
 Phần Lan21
 Ukraina22
 Iceland23
 Na Uy24
 Slovenia25
 Cộng hòa Ireland26
 Albania27
 Montenegro28
 GruziaRise33
 Hy LạpRise34
 Thổ Nhĩ KỳRise35
 KazakhstanRise36
Hạng đấu C
ĐộiPrvHạng
 RomâniaFall29
 Thụy ĐiểnFall30
 ArmeniaFall31
 Nga[note 1]Fall32
 Luxembourg37
 Azerbaijan38
 Kosovo39
 Bulgaria40
 Quần đảo Faroe41
 Bắc Macedonia42
 Slovakia43
 Bắc Ireland44
CXĐ[a]45–48
CXĐ[a]45–48
 EstoniaRise49
 LatviaRise50
Hạng đấu C hoặc D[a]
ĐộiHạng
 Síp45
 Belarus46
 Litva47
 Gibraltar48
Hạng đấu D
ĐộiPrvHạng
CXĐ[a]Fall45–48
CXĐ[a]Fall45–48
 Moldova51
 Malta52
 Andorra53
 San Marino54
 Liechtenstein55
  1. ^abcdeBelarus, Síp, Gibraltar và Litva sẽ tham dựvòng play-off trụ hạng hạng đấu C vào tháng 3 năm 2024 để xác định hai đội ở lại Hạng đấu C và hai đội xuống hạng Hạng đấu D.

Hạng đấu A

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:UEFA Nations League 2024–25 (hạng đấu A)

Bảng A1

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Bồ Đào NhaCroatiaScotlandBa Lan
1 Bồ Đào Nha6420135+814Đi tiếp vàovòng tứ kết2–12–15–1
2 Croatia622288081–12–11–0
3 Scotland621378−17Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng0–01–02–3
4 Ba Lan(R)6114916−74Xuống hạng đếnHạng đấu B1–33–31–2
Nguồn:UEFA
(R) Xuống hạng

Bảng A2

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
PhápÝBỉIsrael
1 Pháp6411126+613[a]Đi tiếp vàovòng tứ kết1–32–00–0
2 Ý6411138+513[a]1–32–24–1
3 Bỉ611469−34[b]Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng1–20–13–1
4 Israel(R)6114513−84[b]Xuống hạng đếnHạng đấu B1–41–21–0
Nguồn:UEFA
(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^abHòa kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng: Pháp +6, Ý +5.
  2. ^abHòa điểm đối đầu. Hiệu số bàn thắng đối đầu: Bỉ +1, Israel –1.

Bảng A3

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
ĐứcHà LanHungaryBosna và Hercegovina
1 Đức6420184+1414Đi tiếp vàovòng tứ kết1–05–07–0
2 Hà Lan6231137+692–24–05–2
3 Hungary6132411−76Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng1–11–10–0
4 Bosna và Hercegovina(R)6024417−132Xuống hạng đếnHạng đấu B1–21–10–2
Nguồn:UEFA
(R) Xuống hạng

Bảng A4

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Tây Ban NhaĐan MạchSerbiaThụy Sĩ
1 Tây Ban Nha6510134+916Đi tiếp vàovòng tứ kết1–03–03–2
2 Đan Mạch622275+281–22–02–0
3 Serbia613236−36Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng0–00–02–0
4 Thụy Sĩ(R)6024614−82Xuống hạng đếnHạng đấu B1–42–21–1
Nguồn:UEFA
(R) Xuống hạng

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa |sửa mã nguồn]

Nhánh đấu

[sửa |sửa mã nguồn]
Tứ kếtBán kếtChung kết
 Ý134
4 tháng 6 –Munich
 Đức235
 Đức1
 Bồ Đào Nha2
 Đan Mạch123
8 tháng 6 –Munich
 Bồ Đào Nha (s.h.p.)055
 Bồ Đào Nha2(3)
 Tây Ban Nha2(2)
 Hà Lan235 (4)
5 tháng 6 –Stuttgart
 Tây Ban Nha (p)235 (5)
 Tây Ban Nha5Play-off tranh hạng ba
 Pháp48 tháng 6 –Stuttgart
 Croatia202 (4)
 Đức0
 Pháp (p)022 (5)
 Pháp2

Tứ kết

[sửa |sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 20 tháng 3, các trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 23 tháng 3 năm 2025.[8]

Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Hà Lan 5–5 (4–5p) Tây Ban Nha2–23–3 (s.h.p.)
Croatia 2–2 (4–5p) Pháp2–00–2 (s.h.p.)
Đan Mạch 3–5 Bồ Đào Nha1–02–5 (s.h.p.)
Ý 4–5 Đức1–23–3

Vòng chung kết Nations League

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Vòng chung kết UEFA Nations League 2025

UEFA công bố đội thắng trong trận đấu giữaĐứcÝ, khi Đức đã giành chiến thắng, trở thành chủ nhà cho vòng chung kết.[9][10] Các cặp đấu bán kết được xác định bằng hình thức bốc thăm mở. Vì mục đích sắp xếp lịch thi đấu, đội chủ nhà được phân bổ vào trận bán kết 1 với tư cách là đội chủ nhà trên danh nghĩa.[11]

Bán kết
[sửa |sửa mã nguồn]
Đức 1–2 Bồ Đào Nha
Chi tiết
Khán giả: 65.823[12]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Tây Ban Nha 5–4 Pháp
Chi tiết
Khán giả: 51.724[13]
Trọng tài:Michael Oliver (Anh)
Play-off tranh hạng ba
[sửa |sửa mã nguồn]
Đức 0–2 Pháp
Chi tiết
Khán giả: 51.313[14]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Chung kết
[sửa |sửa mã nguồn]

Bài chi tiết:Chung kết UEFA Nations League 2025


Hạng đấu B

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:UEFA Nations League 2024–25 (hạng đấu B)

Bảng B1

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
SécUkrainaGruziaAlbania
1 Séc(P)632198+111Thăng hạng lênHạng đấu A3–22–12–0
2 Ukraina62228808Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng1–11–01–2
3 Gruzia621376+17[a]Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng4–11–10–1
4 Albania(R)621346−27[a]Xuống hạng đếnHạng đấu C0–01–20–1
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng;(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^abHòa kết quả đối đầu, hiệu số bàn thắng: Gruzia +1, Albania –2.

Bảng B2

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
AnhHy LạpCộng hòa IrelandPhần Lan
1 Anh(P)6501163+1315[a]Thăng hạng lênHạng đấu A1–25–02–0
2 Hy Lạp6501114+715[a]Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng0–32–03–0
3 Cộng hòa Ireland6204312−96Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng0–20–21–0
4 Phần Lan(R)6006213−110Xuống hạng đếnHạng đấu C1–30–21–2
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng;(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^abHòa điểm đối đầu. Hiệu só đối đầu: Anh +2, Hy Lạp −2.

Bảng B3

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Na UyÁoSloveniaKazakhstan
1 Na Uy(P)6411157+813Thăng hạng lênHạng đấu A2–13–05–0
2 Áo6321145+911Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng5–11–14–0
3 Slovenia622279−28Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng1–41–13–0
4 Kazakhstan(R)6015015−151Xuống hạng đếnHạng đấu C0–00–20–1
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng;(R) Xuống hạng

Bảng B4

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
WalesThổ Nhĩ KỳIcelandMontenegro
1 Wales(P)633094+512Thăng hạng lênHạng đấu A0–04–11–0
2 Thổ Nhĩ Kỳ632196+311Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng0–03–11–0
3 Iceland62131013−37Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng2–22–42–0
4 Montenegro(R)610549−53Xuống hạng đếnHạng đấu C1–23–10–2
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng;(R) Xuống hạng

Hạng đấu C

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:UEFA Nations League 2024–25 (hạng đấu C)

Bảng C1

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Thụy ĐiểnSlovakiaEstoniaAzerbaijan
1 Thụy Điển(P)6510194+1516Thăng hạng lênHạng đấu B2–13–06–0
2 Slovakia6411105+513Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng2–21–02–0
3 Estonia611439−640–30–13–1
4 Azerbaijan(R)6015317−141Xuống hạng đếnHạng đấu D1–31–30–0
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng;(R) Xuống hạng

Bảng C2

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
RomâniaKosovoCộng hòa SípLitva
1 România(P)6600183+1518Thăng hạng lênHạng đấu B3–0[a]4–13–1
2 Kosovo6402107+312Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng0–33–01–0
3 Síp6204415−1160–30–42–1
4 Litva(R)6006411−70Xuống hạng đếnHạng đấu D1–21–20–1
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng;(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^Trận đấu giữa România và Kosovo đã bị tạm dừng khi tỷ số là 0–0 ở những phút bù giờ hiệp hai, sau khi các cổ động viên của România bị cáo buộc đã có những khẩu hiệu ủng hộ Serbia và chống lại Kosovo. Các cầu thủ của Kosovo đã rời sân, trận đấu sau đó cũng đã bị hủy.[15] UEFA sau đó đã xử România thắng 3–0 do các cầu thủ Kosovo tự ý bỏ trận đấu.[16]

Bảng C3

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Bắc IrelandBulgariaBelarusLuxembourg
1 Bắc Ireland(P)6321113+811Thăng hạng lênHạng đấu B5–02–02–0
2 Bulgaria623136−39Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng1–01–10–0
3 Belarus614134−170–00–01–1
4 Luxembourg603337−43Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng2–20–10–1
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng

Bảng C4

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Bắc MacedoniaArmeniaQuần đảo FaroeLatvia
1 Bắc Macedonia(P)6510101+916Thăng hạng lênHạng đấu B2–01–01–0
2 Armenia621389−17Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng0–20–14–1
3 Quần đảo Faroe613256−161–12–31–1
4 Latvia6114411−74Giành quyền tham dựvòng play-off xuống hạng0–31–21–0
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng

Hạng đấu D

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:UEFA Nations League 2024–25 (hạng đấu D)

Bảng D1

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
San MarinoGibraltarLiechtenstein
1 San Marino(P)421153+27Thăng hạng lênHạng đấu C1–11–0
2 Gibraltar413043+16Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng1–02–2
3 Liechtenstein402236−321–30–0
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng

Bảng D2

[sửa |sửa mã nguồn]
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
MoldovaMaltaAndorra
1 Moldova(P)430151+49Thăng hạng lênHạng đấu C2–02–0
2 Malta42112207Giành quyền tham dựvòng play-off thăng hạng1–00–0
3 Andorra401304−410–10–1
Nguồn:UEFA
(P) Thăng hạng

Vòng play-off thăng hạng/xuống hạng

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Vòng play-off thăng hạng/xuống hạng UEFA Nations League 2024–25

Buổi bốc thăm vòng play-off thăng hạng/xuống hạng được tổ chức vào lúc 12:00CET ngày 22 tháng 11 năm 2024 tại trụ sở của UEFA ởNyon, Thụy Sĩ, diễn ra cùng với buổi lễ bốc thămtứ kết và bán kết dành cho hạng đấu A.[17][11]

Hạng đấu A vs Hạng đấu B

[sửa |sửa mã nguồn]
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Thổ Nhĩ Kỳ 1 Hungary3–123 thg3
Ukraina 2 Bỉ3–123 thg3
Áo 3 Serbia1–123 thg3
Hy Lạp 4 Scotland0–123 thg3

Hạng đấu B vs Hạng đấu C

[sửa |sửa mã nguồn]
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Kosovo 1 Iceland2–123 thg3
Bulgaria 2 Cộng hòa Ireland1–223 thg3
Armenia 3 Gruzia0–323 thg3
Slovakia 4 Slovenia0–023 thg3

Hạng đấu C vs Hạng đấu D

[sửa |sửa mã nguồn]
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Gibraltar 1 Latvia26 thg3 '2631 thg3 '26
Malta 2 Luxembourg26 thg3 '2631 thg3 '26

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Nga đã bị cấm tham dự các cuộc thi của UEFA và FIFA kể từ ngày 28 tháng 2 năm 2022 dođất nước của họ xâm lược Ukraina.[7] Do đó, vẫn chưa rõ liệu họ có thi đấu tại UEFA Nations League 2024–25 hay không.[ai?]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"UEFA Nations League: all you need to know".UEFA.com. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  2. ^"What is the UEFA Nations League?".UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  3. ^abcdef"Regulations of the UEFA Nations League 2024/25".documents.uefa.com. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023.
  4. ^"Game changer: group stage for UEFA Women's Champions League".UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  5. ^"2022/23 UEFA Nations League: All you need to know".UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
  6. ^"Overall ranking of the 2022/23 UEFA Nations League"(PDF).UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.
  7. ^"FIFA/UEFA suspend Russian clubs and national teams from all competitions".UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  8. ^Lỗi chú thích: Thẻ<ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênfixtures results
  9. ^"Record Women's EURO 2025 prize money approved".UEFA. ngày 16 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2024.
  10. ^"UEFA Nations League finals to be held in Germany".UEFA. ngày 23 tháng 3 năm 2025. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2025.
  11. ^ab"UNL 2024/25 – Knock-out stage and play-off draw – Draw procedure"(PDF).UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2024.
  12. ^"Full Time Report Semi-finals – Germany v Portugal"(PDF).UEFA.UEFA. ngày 4 tháng 6 năm 2025.Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2025.
  13. ^"Full Time Report Semi-finals – Spain v France"(PDF).UEFA.UEFA. ngày 5 tháng 6 năm 2025.Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2025.
  14. ^"Full Time Report Third-place Play-off – Germany v France"(PDF).UEFA.UEFA. ngày 8 tháng 6 năm 2025.Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2025.
  15. ^"Romania v Kosovo Nations League game abandoned after alleged Serbia chants".BBC Sport. ngày 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  16. ^"UEFA Appeals Body decision announced".UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  17. ^Lỗi chú thích: Thẻ<ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênKO and PO draw info

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Mùa giải (hạng đấu)
Vòng chung kết
Hạng đấu A
Giải đấu
Trận chung kết
Đội hình


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ<ref> với tên nhóm “n”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng<references group="n"/> tương ứng

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=UEFA_Nations_League_2024–25&oldid=74428983
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp