Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

U-707 (tàu ngầm Đức)

40°31′B20°17′T / 40,517°B 20,283°T /40.517; -20.283
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu ngầm U-boat Type VIIC
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọiU-707
Đặt hàng6 tháng 8,1940
Xưởng đóng tàuHC Stülcken & Sohn,Hamburg
Số hiệu xưởng đóng tàu771
Đặt lườn2 tháng 1,1941
Hạ thủy18 tháng 12,1941
Nhập biên chế1 tháng 7,1942
Tình trạngBịmáy bay ném bomB-17 Flying FortressAnh đánh chìm ngoài khơi quần đảoAzores,9 tháng 11,1943[1]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàuTàu ngầmType VIIC
Trọng tải choán nước
Chiều dài
  • 67,10 m (220 ft 2 in) (chung)[2]
  • 50,50 m (165 ft 8 in) (lườn áp lực)[2]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung)[2]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực)[2]
Chiều cao9,60 m (31 ft 6 in)[2]
Mớn nước4,74 m (15 ft 7 in)[2]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel)[2]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện)[2]
Động cơ đẩy
Tốc độ
Tầm xa
  • 8.500 hải lý (15.700 km; 9.800 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi)[2]
  • 80 hải lý (150 km; 92 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn)[2]
Độ sâu thử nghiệm
  • 230 m (750 ft)[2]
  • 250–295 m (820–968 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lýGruppenhorchgerät
Vũ khí
Thành tích phục vụ[1][3]
Một phần của:
Mã nhận diện:M 45 325
Chỉ huy:
  • Trung úy Günter Gretschel
  • 1 tháng 7, 1942 – 9 tháng 11, 1943
Chiến dịch:
  • 3 chuyến tuần tra:
  • 1: 12 tháng 1 – 8 tháng 3, 1943
  • 2: 12 tháng 4 – 31 tháng 5, 1943
  • 3: 19 tháng 10 – 9 tháng 11, 1943
Chiến thắng:2 tàu buôn bị đánh chìm
(11.811 GRT)

U-707 là mộttàu ngầm tấn côngLớpType VII thuộc phân lớpType VIIC đượcHải quânĐức Quốc Xã chế tạo trongChiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm1942, nó đã thực hiện được ba chuyến tuần tra và đánh chìm hai tàu buôn với tổng tải trọng 11.811 GRT. Trong chuyến tuần tra cuối cùng,U-707 bị mộtmáy bay ném bomB-17 Flying Fortress củaKhông quân Hoàng gia Anh thảmìn sâu đánh chìm ngoài khơi quần đảoAzores vào ngày9 tháng 11,1943.

Thiết kế và chế tạo

[sửa |sửa mã nguồn]

Thiết kế

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Type VII (lớp tàu ngầm) § Type VIIC
Sơ đồ các mặt cắt một tàu ngầm Type VIIC

Phân lớp VIIC củaTàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIB được kéo dài thêm. Chúng cótrọng lượng choán nước 769 t (757tấn Anh) khi nổi và 871 t (857 tấn Anh) khi lặn).[4] Con tàu có chiều dài chung 67,10 m (220 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 50,50 m (165 ft 8 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[4]

Chúng trang bị haiđộng cơ dieselGermaniawerft F46siêu tăng áp 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,7 kn (32,8 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.500 nmi (15.700 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng haiđộng cơ/máy phát điệnGarbe, Lahmeyer & Co. RP 137/c tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,6 kn (14,1 km/h), và tầm hoạt động 80 nmi (150 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[4]

Vũ khí trang bị có nămống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quảngư lôi, hoặc tối đa 22 quảthủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIC bố trí mộthải pháo 8,8 cm SK C/35 cùng mộtpháo phòng không 2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[4]

Chế tạo

[sửa |sửa mã nguồn]

U-707 được đặt hàng vào ngày6 tháng 8,1940,[1] và được đặt lườn tại xưởng tàu của hãngHC Stülcken & SohnHamburg vào ngày2 tháng 1,1941.[1] Nó được hạ thủy vào ngày18 tháng 12,1941,[1] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày1 tháng 7,1942[1] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng,Trung úy Hải quân Günther Gretschel.[1]

Lịch sử hoạt động

[sửa |sửa mã nguồn]

Sau khi hoàn tất việc huấn luyện trong thành phầnChi hạm đội U-boat 8,U-707 được điều sangChi hạm đội U-boat 7 từ ngày9 tháng 12,1942 để hoạt động trên tuyến đầu cho đến khi bị mất.[1]

Chuyến tuần tra thứ nhất

[sửa |sửa mã nguồn]

U-707 xuất phát từ cảngKiel, Đức vào ngày12 tháng 1,1943 cho chuyến tuần tra đầu tiên trong chiến tranh. Nó tiến raBắc Hải, rồi băng quakhe GI-UK giữaIceland và quần đảoFaroe để vòng quaquần đảo Anh, và hoạt động tại vùng biểnBắc Đại Tây Dương về phía NamGreenland và phía ĐôngNewfoundland,Canada.[5] Tại đây vào ngày24 tháng 2, nó phóngngư lôi tấn công và đánh chìm chiếctàu Liberty Hoa KỳJonathan Sturges 7.176 GRT, vốn bị phân tán khỏi Đoàn tàu ON-166.[6] Chiếc tàu ngầm kết thúc chuyến tuần tra và đi đến cảngSt. Nazaire bên bờ Đại Tây Dương củaPháp đã bị Đức chiếm đóng, đến nơi vào ngày8 tháng 3.[3]

Chuyến tuần tra thứ hai

[sửa |sửa mã nguồn]

U-707 khởi hành từ cảng St. Nazaire vào ngày12 tháng 4 cho chuyến tuần tra thứ hai, và tiếp tục hoạt động tại vùng biển về phía Nam Greenland.[7] Vào ngày5 tháng 5, nó phóng ngư lôi tấn công và đánh chìm chiếc tàu buôn AnhNorth Britain 4.635 GRT, vốn bị phân tán khỏi Đoàn tàu ONS-5, ở vị trí về phía Nammũi Farewell, Greenland.[8] Chiếc U-boat kết thúc chuyến tuần tra tại cảngBordeaux cùng bên bờ Đại Tây Dương của Pháp vào ngày31 tháng 5.[3]

Chuyến tuần tra thứ ba – Bị mất

[sửa |sửa mã nguồn]

Vào giữatháng 10,U-707 di chuyển từ cảng Bordeaux đến cảngLa Pallice tạiLa Rochelle, Pháp,[3] rồi xuất phát từ đây vào ngày9 tháng 10 cho chuyến tuần tra thứ ba, cũng là chuyến cuối cùng, để hoạt động tại vùng biển ngoài khơiBồ Đào Nha.[9] Đến ngày9 tháng 11, nó bị mộtmáy bay ném bomB-17 Flying Fortress thuộc Liên đội 220Không quân Hoàng gia Anh thảmìn sâu đánh chìm ngoài khơi quần đảoAzores, tại tọa độ40°31′B20°17′T / 40,517°B 20,283°T /40.517; -20.283.[1] Toàn bộ 51 thành viên thủy thủ đoàn củaU-707 đều đã tử trận.[1]

"Bầy sói" tham gia

[sửa |sửa mã nguồn]

U-707 từng tham gia chínbầy sói:

  • Haudegen (26 tháng 1 – 2 tháng 2, 1943)
  • Nordsturm (2 – 9 tháng 2, 1943)
  • Haudegen (9 – 15 tháng 2, 1943)
  • Taifun (15 – 20 tháng 2, 1943)
  • Specht (19 tháng 4 – 4 tháng 5, 1943)
  • Fink (4 – 6 tháng 5, 1943)
  • Naab (12 – 15 tháng 5, 1943)
  • Donau 2 (15 – 26 tháng 5, 1943)
  • Schill (25 tháng 10 – 9 tháng 11, 1943)

Tóm tắt chiến công

[sửa |sửa mã nguồn]

U-707 đã đánh chìm được hai tàu buôn tổng tải trọng 11.811 GRT:

NgàyTên tàuQuốc tịchTải trọng[Ghi chú 1]Số phận[10]
24 tháng 2, 1943Jonathan Sturges United States7.176Bị đánh chìm
5 tháng 5, 1943North Britain United Kingdom4.635Bị đánh chìm

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Tàu buôn theotấn đăng ký toàn phần. Tàu quân sự theotrọng lượng choán nước.

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdefghijHelgason, Guðmundur."The Type VIIB U-boat U-707".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
  2. ^abcdefghijklmnopqrHelgason, Guðmundur."Type VIIC".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
  3. ^abcdHelgason, Guðmundur."War Patrols by German U-boat U-707".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
  4. ^abcdGröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–46.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGrönerJungMaass1991 (trợ giúp)
  5. ^Helgason, Guðmundur."Patrol info for U-707 (first patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
  6. ^Helgason, Guðmundur."Jonathan Sturges – American Steam merchant".Ships hit by U-boats – uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
  7. ^Helgason, Guðmundur."Patrol info for U-707 (second patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
  8. ^Helgason, Guðmundur."North Britain – British Steam merchant".Ships hit by U-boats – uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
  9. ^Helgason, Guðmundur."Patrol info for U-707 (third patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
  10. ^Helgason, Guðmundur."Ships hit by U-707".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.

Thư mục

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Helgason, Guðmundur."The Type VIIC boat U-707".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.
  • Hofmann, Markus."U 707".Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025.


Type VIIA
Type VIIB
Type VIIC
Type VIIC/41
Type VIID
Type VIIF
Cổng thông tin:
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=U-707_(tàu_ngầm_Đức)&oldid=74352005
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp