Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

U-656 (tàu ngầm Đức)

46°15′B53°15′T / 46,25°B 53,25°T /46.250; -53.250
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu ngầm U-boat Type VIIC
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọiU-656
Đặt hàng9 tháng 10,1939
Xưởng đóng tàuHowaldtswerke,Hamburg
Số hiệu xưởng đóng tàu805
Đặt lườn4 tháng 9,1940
Hạ thủy8 tháng 7,1941
Nhập biên chế17 tháng 9,1941
Tình trạngBị máy bayLockheed Hudson củaHải quân Hoa Kỳ đánh chìm về phía NamNewfoundland,1 tháng 3,1942[1]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàuTàu ngầmType VIIC
Trọng tải choán nước
Chiều dài
  • 67,10 m (220 ft 2 in) (chung)[2]
  • 50,50 m (165 ft 8 in) (lườn áp lực)[2]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung)[2]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực)[2]
Chiều cao9,60 m (31 ft 6 in)[2]
Mớn nước4,74 m (15 ft 7 in)[2]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel)[2]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện)[2]
Động cơ đẩy
Tốc độ
Tầm xa
  • 8.500 hải lý (15.700 km; 9.800 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi)[2]
  • 80 hải lý (150 km; 92 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn)[2]
Độ sâu thử nghiệm
  • 230 m (750 ft)[2]
  • 250–295 m (820–968 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lýGruppenhorchgerät
Vũ khí
Thành tích phục vụ[1][3]
Một phần của:
Mã nhận diện:M 24 797
Chỉ huy:
  • Đại úy Ernst Kröning
  • 17 tháng 9, 1941 – 1 tháng 3, 1942
Chiến dịch:
  • 2 chuyến tuần tra:
  • 1: 15 – 28 tháng 1, 1942
  • 2: 4 tháng 2 – 1 tháng 3, 1942
Chiến thắng:Không

U-656 là mộttàu ngầm tấn côngLớpType VII thuộc phân lớpType VIIC đượcHải quânĐức Quốc Xã chế tạo trongChiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm1941, nó chỉ thực hiện được một chuyến tuần tra duy nhất và không đánh chìm được mục tiêu nào, trước khi bị mộtmáy bay ném bomLockheed Hudson củaHải quân Hoa Kỳ thảmìn sâu đánh chìm về phía NamNewfoundland vào ngày1 tháng 3,1942.

Thiết kế và chế tạo

[sửa |sửa mã nguồn]

Thiết kế

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Type VII (lớp tàu ngầm) § Type VIIC
Sơ đồ các mặt cắt một tàu ngầm Type VIIC

Phân lớp VIIC củaTàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIB được kéo dài thêm. Chúng cótrọng lượng choán nước 769 t (757tấn Anh) khi nổi và 871 t (857 tấn Anh) khi lặn).[4] Con tàu có chiều dài chung 67,10 m (220 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 50,50 m (165 ft 8 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[4]

Chúng trang bị haiđộng cơ dieselGermaniawerft F46siêu tăng áp 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,7 kn (32,8 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.500 nmi (15.700 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng haiđộng cơ/máy phát điệnGarbe, Lahmeyer & Co. RP 137/c tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,6 kn (14,1 km/h), và tầm hoạt động 80 nmi (150 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[4]

Vũ khí trang bị có nămống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quảngư lôi, hoặc tối đa 22 quảthủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIC bố trí mộthải pháo 8,8 cm SK C/35 cùng mộtpháo phòng không 2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[4]

Chế tạo

[sửa |sửa mã nguồn]

U-656 được đặt hàng vào ngày9 tháng 10,1939,[1] và được đặt lườn tại xưởng tàu của hãngHowaldtswerkeHamburg vào ngày4 tháng 9,1940.[1] Nó được hạ thủy vào ngày8 tháng 7,1941,[1] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày17 tháng 9,1941[1] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng,Đại úy Hải quân Ernst Kröning.[1]

Lịch sử hoạt động

[sửa |sửa mã nguồn]

Sau khi hoàn tất việc huấn luyện trong thành phầnChi hạm đội U-boat 5,U-656 được điều sangChi hạm đội U-boat 1 từ ngày1 tháng 1,1942 để hoạt động trên tuyến đầu cho đến khi bị mất.[1]

Chuyến tuần tra thứ nhất

[sửa |sửa mã nguồn]

U-656 xuất phát từ cảngKiel, Đức vào ngày15 tháng 1,1942 cho chuyến tuần tra đầu tiên trong chiến tranh. Nó băng quakhe GI-UK giữa cácquần đảo ShetlandFaroe để vòng quaquần đảo Anh và hoạt động tại khu vựcBắc Đại Tây Dương về phía TâyIreland (Khu vực Tiếp cận phía Tây). Nó không đánh chìm được mục tiêu nào, nên kết thúc chuyến tuần tra và đi đến cảngBrest bên bờ Đại Tây Dương củaPháp đã bị Đức chiếm đóng, đến nơi vào ngày28 tháng 1.[5]

Chuyến tuần tra thứ hai – Bị mất

[sửa |sửa mã nguồn]

U-656 khởi hành từ Brest vào ngày4 tháng 2 cho chuyến tuần tra thứ hai, cũng là chuyến cuối cùng, và đã băng qua suốt Đại Tây Dương để hoạt động trong vùng biển về phía NamNewfoundland,Canada.[6] Tại đây vào ngày1 tháng 3, chiếc tàu ngầm bị mộtmáy bay ném bomLockheed Hudson thuộc Liên đội VP-82Hải quân Hoa Kỳ thảmìn sâu đánh chìm ở vị trí về phía Nammũi Race,Newfoundland, tại tọa độ46°15′B53°15′T / 46,25°B 53,25°T /46.250; -53.250.[1] Toàn bộ 45 thành viên thủy thủ đoàn củaU-656 đều đã tử trận.[1]

"Bầy sói" tham gia

[sửa |sửa mã nguồn]

U-656 từng tham gia mộtbầy sói:

  • Schlei (17 - 24 tháng 1, 1942)

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdefghijHelgason, Guðmundur."The Type VIIB U-boat U-656".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025.
  2. ^abcdefghijklmnopqrHelgason, Guðmundur."Type VIIC".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025.
  3. ^Helgason, Guðmundur."War Patrols by German U-boat U-656".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025.
  4. ^abcdGröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–46.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGrönerJungMaass1991 (trợ giúp)
  5. ^Helgason, Guðmundur."Patrol info for U-656 (first patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025.
  6. ^Helgason, Guðmundur."Patrol info for U-656 (second patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025.

Thư mục

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Helgason, Guðmundur."The Type VIIC boat U-656".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025.
  • Hofmann, Markus."U 656".Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025.


Type VIIA
Type VIIB
Type VIIC
Type VIIC/41
Type VIID
Type VIIF
Cổng thông tin:
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=U-656_(tàu_ngầm_Đức)&oldid=74217889
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp