Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

U-609 (tàu ngầm Đức)

54°56′B28°11′T / 54,933°B 28,183°T /54.933; -28.183
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu ngầm U-boat Type VIIC
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọiU-609
Đặt hàng22 tháng 5,1940
Xưởng đóng tàuBlohm & Voss,Hamburg
Số hiệu xưởng đóng tàu585
Đặt lườn7 tháng 4,1941
Hạ thủy23 tháng 12,1941
Nhập biên chế12 tháng 2,1942
Tình trạngBịtàu corvetteLobelia (K05) thuộcLực lượng Pháp quốc Tự do đánh chìm trongĐại Tây Dương,6 tháng 2,1943[1]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàuTàu ngầmType VIIC
Trọng tải choán nước
Chiều dài
  • 67,10 m (220 ft 2 in) (chung)[2]
  • 50,50 m (165 ft 8 in) (lườn áp lực)[2]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung)[2]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực)[2]
Chiều cao9,60 m (31 ft 6 in)[2]
Mớn nước4,74 m (15 ft 7 in)[2]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel)[2]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện)[2]
Động cơ đẩy
Tốc độ
Tầm xa
  • 8.500 hải lý (15.700 km; 9.800 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi)[2]
  • 80 hải lý (150 km; 92 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn)[2]
Độ sâu thử nghiệm
  • 230 m (750 ft)[2]
  • 250–295 m (820–968 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lýGruppenhorchgerät
Vũ khí
Thành tích phục vụ[1][3]
Một phần của:
Mã nhận diện:M 42 154
Chỉ huy:
  • Trung úy / Đại úy Klaus Rudloff
  • 12 tháng 2, 1942 – 6 tháng 2, 1943
Chiến dịch:
  • 4 chuyến tuần tra:
  • 1: 16 tháng 7 – 10 tháng 9, 1942
  • 2: 6 – 22 tháng 10, 1942
  • 3: 30 tháng 11 – 23 tháng 12, 1942
  • 4: 16 tháng 1 – 6 tháng 2, 1943
Chiến thắng:2 tàu buôn bị đánh chìm
(10.288 GRT)

U-609 là mộttàu ngầm tấn côngLớpType VII thuộc phân lớpType VIIC đượcHải quânĐức Quốc Xã chế tạo trongChiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm1942, nó đã thực hiện được bốn chuyến tuần tra và đánh chìm được hai tàu buôn với tổng tải trọng 10.288 GRT. Trong chuyến tuần tra cuối cùng,U-609 bịtàu corvetteLobelia (K05) thuộcLực lượng Pháp quốc Tự do thảmìn sâu đánh chìm trongĐại Tây Dương vào ngày6 tháng 2,1943.

Thiết kế và chế tạo

[sửa |sửa mã nguồn]

Thiết kế

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Type VII (lớp tàu ngầm) § Type VIIC
Sơ đồ các mặt cắt một tàu ngầm Type VIIC

Phân lớp VIIC củaTàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIB được kéo dài thêm. Chúng cótrọng lượng choán nước 769 t (757tấn Anh) khi nổi và 871 t (857 tấn Anh) khi lặn).[4] Con tàu có chiều dài chung 67,10 m (220 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 50,50 m (165 ft 8 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[4]

Chúng trang bị haiđộng cơ dieselGermaniawerft F46siêu tăng áp 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,7 kn (32,8 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.500 nmi (15.700 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng haiđộng cơ/máy phát điệnGarbe, Lahmeyer & Co. RP 137/c tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,6 kn (14,1 km/h), và tầm hoạt động 80 nmi (150 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[4]

Vũ khí trang bị có nămống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quảngư lôi, hoặc tối đa 22 quảthủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIC bố trí mộthải pháo 8,8 cm SK C/35 cùng mộtpháo phòng không 2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[4]

Chế tạo

[sửa |sửa mã nguồn]

U-609 được đặt hàng vào ngày22 tháng 5,1940,[1] và được đặt lườn tại xưởng tàu của hãngBlohm & VossHamburg vào ngày7 tháng 4,1941.[1] Nó được hạ thủy vào ngày23 tháng 12,1941,[1] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày12 tháng 2,1942[1] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng,Trung úy Hải quân Klaus Rudloff.[1]

Lịch sử hoạt động

[sửa |sửa mã nguồn]

1942

[sửa |sửa mã nguồn]

Sau khi hoàn tất việc huấn luyện trong thành phầnChi hạm đội U-boat 5,U-609 được điều sangChi hạm đội U-boat 6 từ ngày1 tháng 8,1942 để hoạt động trên tuyến đầu cho đến khi bị mất.[1]

Chuyến tuần tra thứ nhất

[sửa |sửa mã nguồn]

U-609 khởi hành từ cảngKiel, Đức vào ngày16 tháng 7,1942 cho chuyến tuần tra đầu tiên trong chiến tranh. Nó tiến raBắc Hải, rồi băng quakhe GI-UK giữa quần đảoFaroeIceland để vòng quaquần đảo Anh và hoạt động tại vùng biển về phía Tây Nam Iceland trước khi chuyển sang khu vực giữaBắc Đại Tây Dương.[5] Tại đây vào ngày31 tháng 8, nó tấn công Đoàn tàu SC-97 và đã đánh chìm các tàu buônPanamaCapira 5.625 GRT[6] và tàu buônNa UyBronxville 4.663 GRT.[7] Chiếc tàu ngầm kết thúc chuyến tuần tra và đi đến căn cứSt. Nazaire bên bờ Đại Tây Dương củaPháp đã bị Đức chiếm đóng, đến nơi vào ngày10 tháng 9.[3] St. Nazaire trở thành căn cứ hoạt động chính của chiếc tàu ngầm cho đến khi nó bị mất.[3]

Chuyến tuần tra thứ hai

[sửa |sửa mã nguồn]

U-609 khởi hành từ cảng St. Nazaire vào ngày6 tháng 10 cho chuyến tuần tra thứ hai, và đã hoạt động tại vùng biển Bắc Đại Tây Dương về phía TâyIreland (Khu vực Tiếp cận phía Tây).[8] Vào ngày12 tháng 10, nó tìm cách tấn công Đoàn tàu ONS-136, nhưng bị các tàu hộ tống phản công bằngmìn sâu và bị hư hại nặng đến mức phải hủy bỏ cuộc tấn công.[8] Đến ngày17 tháng 10, nó lại bịtàu corvetteHMS Celandine hộ tống cho Đoàn tàu ONS-137 tấn công.[8] Chiếc U-boat kết thúc chuyến tuần tra và quay trở về cảng St. Nazaire vào ngày22 tháng 10.[3]

Chuyến tuần tra thứ ba

[sửa |sửa mã nguồn]

Chuyến tuần tra tiếp theo củaU-609 cùng xuất phát và kết thúc tại cảng St. Nazaire, diễn ra từ ngày30 tháng 11 đến ngày23 tháng 12. Chiếc tàu ngầm tiếp tục hoạt động tại Khu vực Tiếp cận phía Tây, nhưng vẫn không đánh chìm được mục tiêu nào.[9]

1943

[sửa |sửa mã nguồn]

Chuyến tuần tra thứ tư – Bị mất

[sửa |sửa mã nguồn]

U-609 khởi hành từ cảng St. Nazaire vào ngày16 tháng 1,1943 cho chuyến tuần tra thứ tư, cũng là chuyến cuối cùng, và đã hoạt động tại vùng biển Bắc Đại Tây Dương về phía TâyIreland (Khu vực Tiếp cận phía Tây).[10] Đến ngày6 tháng 2, nó bịtàu corvetteLobelia (K05) thuộcLực lượng Pháp quốc Tự do thảmìn sâu đánh chìm tại tọa độ54°56′B28°11′T / 54,933°B 28,183°T /54.933; -28.183.[1] Toàn bộ 47 thành viên thủy thủ đoàn củaU-609 đều đã tử trận.[1]

"Bầy sói" tham gia

[sửa |sửa mã nguồn]

U-609 từng tham gia sáubầy sói:

  • Vorwärts (25 tháng 8 – 1 tháng 9, 1942)
  • Panther (13 – 16 tháng 10, 1942)
  • Draufgänger (6 – 11 tháng 12, 1942)
  • Raufbold (11 – 18 tháng 12, 1942)
  • Landsknecht (19 – 28 tháng 1, 1943)
  • Pfeil (1 – 7 tháng 2, 1943)

Tóm tắt chiến công

[sửa |sửa mã nguồn]

U-609 đã đánh chìm được hai tàu buôn tổng tải trọng 10.288 GRT:

NgàyTên tàuQuốc tịchTải trọng[Ghi chú 1]Số phận[11]
31 tháng 8, 1942Capira Panama5.625Bị đánh chìm
31 tháng 8, 1942Bronxville Norway4.663Bị đánh chìm

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Tàu buôn theotấn đăng ký toàn phần. Tàu quân sự theotrọng lượng choán nước.

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdefghijHelgason, Guðmundur."The Type VIIC U-boat U-609".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.
  2. ^abcdefghijklmnopqrHelgason, Guðmundur."Type VIIC".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.
  3. ^abcdHelgason, Guðmundur."War Patrols by German U-boat U-609".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.
  4. ^abcdGröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–46.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGrönerJungMaass1991 (trợ giúp)
  5. ^Helgason, Guðmundur."Patrol info for U-609 (first patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.
  6. ^Helgason, Guðmundur."Capira – Panamanian Steam merchant".Ships hit by U-boats – uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.
  7. ^Helgason, Guðmundur."Bronxville – Norwegian Motor merchant".Ships hit by U-boats – uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.
  8. ^abcHelgason, Guðmundur."Patrol info for U-609 (second patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2025.
  9. ^Helgason, Guðmundur."Patrol info for U-609 (third patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2025.
  10. ^Helgason, Guðmundur."Patrol info for U-609 (fourth patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.
  11. ^Helgason, Guðmundur."Ships hit by U-609".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.

Thư mục

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999).German U-boat commanders of World War II : a biographical dictionary. Brooks, Geoffrey biên dịch. London, Annapolis, Maryland: Greenhill Books, Naval Institute Press.ISBN 1-55750-186-6.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999).Deutsche U-Boot-Verluste von September 1939 bis Mai 1945 [German U-boat losses from September 1939 to May 1945]. Der U-Boot-Krieg (bằng tiếng Đức). Quyển IV. Hamburg, Berlin, Bonn: Mittler.ISBN 3-8132-0514-2.
  • Edwards, Bernard (1996).Dönitz and the Wolf Packs – The U-boats at War. Cassell Military Classics. tr. 103–104, 144,148–149.ISBN 0-304-35203-9.
  • Gröner, Erich; Jung, Dieter; Maass, Martin (1991).U-boats and Mine Warfare Vessels. German Warships 1815–1945. Quyển 2. Thomas, Keith; Magowan, Rachel biên dịch. London: Conway Maritime Press.ISBN 0-85177-593-4.
  • Kemp, Paul (1997).U-Boats Destroyed - German Submarine Losses in the World Wars. Arms & Armour.ISBN 1-85409-515-3.
  • Neistlé, Axel (2014).German U-Boat Losses during World War II: Details of Destruction (ấn bản thứ 2). Havertown: Frontline Books.ISBN 978-1848322103.
  • Sharpe, Peter (1998).U-Boat Fact File: Detailed Service Histories of the Submarines Operated by the Kriegsmarine 1935-1945. Leicester: Midland Publishing.ISBN 1-85780-072-9.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Helgason, Guðmundur."The Type VIIC boat U-609".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.
  • Hofmann, Markus."U 609".Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2025.


Type VIIA
Type VIIB
Type VIIC
Type VIIC/41
Type VIID
Type VIIF
Cổng thông tin:
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=U-609_(tàu_ngầm_Đức)&oldid=74338628
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp