Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

U-1023 (tàu ngầm Đức)

55°49′B08°24′T / 55,817°B 8,4°T /55.817; -8.400
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu ngầmU-1023 tại cảngPlymouth sau khi đầu hàng, tháng 5 năm 1945
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọiU-1023
Đặt hàng13 tháng 6,1942
Xưởng đóng tàuBlohm & Voss,Hamburg
Số hiệu xưởng đóng tàu223
Đặt lườn20 tháng 5,1943
Hạ thủy3 tháng 5,1944
Nhập biên chế15 tháng 6,1944
Tình trạng
Đặc điểm khái quát
Lớp tàuTàu ngầmType VIIC/41
Trọng tải choán nước
Chiều dài
  • 67,10 m (220 ft 2 in) (chung)[2]
  • 50,50 m (165 ft 8 in) (lườn áp lực)[2]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung)[2]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực)[2]
Chiều cao9,60 m (31 ft 6 in)[2]
Mớn nước4,74 m (15 ft 7 in)[2]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel)[2]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện)[2]
Động cơ đẩy
Tốc độ
Tầm xa
  • 8.500 hải lý (15.700 km; 9.800 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi)[2]
  • 80 hải lý (150 km; 92 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn)[2]
Độ sâu thử nghiệm
  • 250 m (820 ft)[2]
  • 275–325 m (902–1.066 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Vũ khí
Thành tích phục vụ[1][3]
Một phần của:
Mã nhận diện:M 38 963
Chỉ huy:
  • Trung úy Wolfgang Strenger
  • 15 tháng 6, 1944 – 9 tháng 3, 1945
  • Đại úyHeinrich Schroeteler
  • 10 tháng 3 – 10 tháng 5, 1945
Chiến dịch:
  • 1 chuyến tuần tra:
  • 25 tháng 3 – 10 tháng 5, 1945
Chiến thắng:
  • 1 tàu chiến bị đánh chìm
    (335 tấn)
  • 1 tàu buôn bị hư hại
    (7.345 GRT)

U-1023 là mộttàu ngầm tấn côngLớpType VII thuộc phân lớpType VIIC/41 đượcHải quânĐức Quốc Xã chế tạo trongChiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm1944, nó chỉ thực hiện được một chuyến tuần tra duy nhất và đã đánh chìm được một tàu chiến tải trọng 335 tấn, đồng thời gây hư hại cho một tàu buôn tải trọng 7.345 GRT.U-1023 sống sót qua Thế Chiến II, đầu hànglực lượng Đồng Minh tạiWeymouth,Dorset, Anh vào ngày10 tháng 5,1945, và cuối cùng đánh đắm ngoài khơiBắc Ireland trong khuôn khổChiến dịch Deadlight vào ngày7 tháng 1,1946.

Thiết kế và chế tạo

[sửa |sửa mã nguồn]

Thiết kế

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Type VII (lớp tàu ngầm) § Type VIIC/41
Mặt cắt của một tàu ngầm Type VIIC

Phân lớp VIIC/41 củaTàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIC được cải tiến nhẹ có trọng ượng chung nhẹ hơn. Chúng cótrọng lượng choán nước 759 t (747tấn Anh) khi nổi và 860 t (850 tấn Anh) khi lặn).[4] Con tàu có chiều dài chung 67,10 m (220 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 50,50 m (165 ft 8 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[4]

Chúng trang bị haiđộng cơ dieselGermaniawerft F46siêu tăng áp 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,7 kn (32,8 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.500 nmi (15.700 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng haiđộng cơ/máy phát điệnGarbe, Lahmeyer & Co. RP 137/c tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,6 kn (14,1 km/h), và tầm hoạt động 80 nmi (150 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Với lườn áp lực chắn chắn hơn, phân lớp VIIC/41 có khả năng lặn sâu đến 250 m (820 ft).[4]

Vũ khí trang bị có nămống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quảngư lôi, hoặc tối đa 22 quảthủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIC bố trí mộthải pháo 8,8 cm SK C/35, một pháo phòng không3,7 cm (1,5 in) Flak M42 cùng hai pháo phòng không2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[4]

Chế tạo

[sửa |sửa mã nguồn]

U-1023 được đặt hàng vào ngày13 tháng 6,1942,[1] và được đặt lườn tại xưởng tàuBlohm & VossHamburg vào ngày20 tháng 5,1943.[1] Nó được hạ thủy vào ngày3 tháng 5,1944,[1] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày15 tháng 6,1944[1] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng,Trung úy Hải quân Wolfgang Strenger.[1]

Lịch sử hoạt động

[sửa |sửa mã nguồn]

Sau khi hoàn tất việc huấn luyện trong thành phầnChi hạm đội U-boat 31,U-1023 được điều sangChi hạm đội U-boat 11 từ ngày1 tháng 3,1945 để hoạt động trên tuyến đầu cho đến khi bị mất.[1]

Vào cuốitháng 2,1945,U-1023 di chuyển từ cảngKiel, Đức lần lượt đến các cảngHortenBergen cùng thuộcNa Uy,[3] rồi xuất phát từ Bergen vào ngày25 tháng 3 cho chuyến tuần tra duy nhất trong chiến tranh. Nó đã tiến raBắc Hải, và băng quakhe GI-UK giữa cácquần đảo ShetlandFaroe để vòng quaquần đảo Anh và hoạt động tại các vùng biểnBắc Đại Tây Dương về phía NamIreland và trongeo biển Manche.[5]

Tại đây vào ngày23 tháng 4,U-1023 đã phóngngư lôi tấn công Đoàn tàu TBC-135 trongeo biển Bristol ở vị trí ngoài khơi St. Ives, gây hư hại cho chiếc tàu buôn AnhRiverton 7.345 GRT.[6] Đến ngày7 tháng 5, nó lại phóng ngư lôi đánh chìm chiếctàu quét mìnNa UyBản mẫu:HNoMS 335 tấn ở vị trí ngoài khơi vịnh Lyme.[7]

Sau khiĐức Quốc xãchấp nhận đầu hàng,U-1023 đi đến cảngWeymouth,Dorset, Anh để đầu hànglực lượng Đồng Minh vào ngày10 tháng 5,1945.[1] Con tàu, với số hiệu lườn tạm thời N 83, có một chuyến đi trưng bàychiến lợi phẩm tại các cảng dọc theo bờ biển phía Tây của Anh, trước khi được chuyển đếnLisahally,Bắc Ireland ngang quaLoch Ryan,Scotland.[1] Cuối cùng chiếc U-boat bị loại bỏ trong khuôn khổChiến dịch Deadlight, bị đánh chìm ngoài khơi Bắc Ireland vào ngày7 tháng 1,1946, tại tọa độ55°49′B08°24′T / 55,817°B 8,4°T /55.817; -8.400.[1]

Tóm tắt chiến công

[sửa |sửa mã nguồn]

U-1023 đã đánh chìm được một tàu chiến tải trọng 335 tấn, đồng thời gây hư hại cho một tàu buôn tải trọng 7.345 GRT:

NgàyTên tàuQuốc tịchTải trọng[Ghi chú 1]Số phận[8]
23 tháng 4, 1945Riverton United Kingdom7.345Bị hư hại
7 tháng 5, 1945HNoMSNYMS-382 Hải quân Hoàng gia Na Uy335Bị đánh chìm

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Tàu buôn theotấn đăng ký toàn phần. Tàu quân sự theotrọng lượng choán nước.

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdefghijklHelgason, Guðmundur."The Type VIIC/41 U-boat U-1023".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2025.
  2. ^abcdefghijklmnopqrsHelgason, Guðmundur."Type VIIC/41".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2025.
  3. ^abHelgason, Guðmundur."War Patrols by German U-boat U-1023".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2025.
  4. ^abcdGröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–46.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGrönerJungMaass1991 (trợ giúp)
  5. ^Helgason, Guðmundur."Patrol info for U-1023 (first patrol)".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2025.
  6. ^Helgason, Guðmundur."Riverton – British Steam merchant".Ships hit by U-boats - uboat.net. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2025.
  7. ^Helgason, Guðmundur."HNoMS NYMS-382 – Norwegian Fleet minesweeper".Ships hit by U-boats - uboat.net. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2025.
  8. ^Helgason, Guðmundur."Ships hit by U-1023".German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2025.

Thư mục

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999).German U-boat commanders of World War II : a biographical dictionary. Brooks, Geoffrey biên dịch. London, Annapolis, Maryland: Greenhill Books, Naval Institute Press.ISBN 1-55750-186-6.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999).Deutsche U-Boot-Verluste von September 1939 bis Mai 1945 [German U-boat losses from September 1939 to May 1945]. Der U-Boot-Krieg (bằng tiếng Đức). Quyển IV. Hamburg, Berlin, Bonn: Mittler.ISBN 3-8132-0514-2.
  • Gröner, Erich; Jung, Dieter; Maass, Martin (1991).U-boats and Mine Warfare Vessels. German Warships 1815–1945. Quyển 2. Thomas, Keith; Magowan, Rachel biên dịch. London: Conway Maritime Press.ISBN 0-85177-593-4.
  • Neistlé, Axel (2014).German U-Boat Losses during World War II: Details of Destruction (ấn bản thứ 2). Havertown: Frontline Books.ISBN 978-1848322103.
  • Sharpe, Peter (1998).U-Boat Fact File: Detailed Service Histories of the Submarines Operated by the Kriegsmarine 1935-1945. Leicester: Midland Publishing.ISBN 1-85780-072-9.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]


Type VIIA
Type VIIB
Type VIIC
Type VIIC/41
Type VIID
Type VIIF
Cổng thông tin:
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=U-1023_(tàu_ngầm_Đức)&oldid=74521479
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp