Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Tobruk

Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:ISO 3166/data/LY' not found.32°4′34″B23°57′41″Đ / 32,07611°B 23,96139°Đ /32.07611; 23.96139
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đối với các định nghĩa khác, xemTobruk (định hướng).
Tobruk
طبرق
Tobruk về đêm
Tobruk trên bản đồ Libya
Tobruk
Tobruk
Vị trí trên bản đồ Libya
Tọa độ:Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:ISO 3166/data/LY' not found.32°4′34″B23°57′41″Đ / 32,07611°B 23,96139°Đ /32.07611; 23.96139
NướcLibya
Quận (Tỉnh)Al Butnan
Dân số(2006)
 • Tổng cộng110,000

Tobruk hayTubruq (tiếng Ả Rập:طبرق; là mộtthành phố nhỏ,cảng biển, vàbán đảo ở đông bắcLibya, giáp biên giớiAi Cập, ởBắc Phi. Nó là thủ phủ của quậnAl Butnan (trước đây là quận Tobruk). Dân số của Tobruk là 110,000 (2006).[1]

Tobruk vốn là một thuộc địa của ngườiHy Lạp cổ đại và sau đó Tobruk trở thành một Pháo đạiLa Mã cổ đại để bảo vệ vùng biên giớiCyrenaic.[1] Trải qua nhiều thế kỷ, Tobuk còn trở thành một trạm dừng vùng duyên hải cho các thương đoàn.[1] Năm 1911, Tobuk trở thành một cảng quân sự củangười Ý trongchiến tranh thế giới lần thứ hai, trong năm 1941,phe Đồng Minhphe Trục đã đánh nhau một trận dài ở đây.[1] Được tái thiết sau chiến tranh, Torbuk trong thập niên 1960 được mở rộng để có thêm một ga đường sắt kết nối với một đường ống dẫn dầu tớimỏ dầu Sarir.[1]

Khí hậu

[sửa |sửa mã nguồn]

Tobruk cókhí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu KöppenBWh).

Dữ liệu khí hậu của Tobruk
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)25.2
(77.4)
31.5
(88.7)
39.5
(103.1)
42.6
(108.7)
43.0
(109.4)
44.6
(112.3)
41.9
(107.4)
41.8
(107.2)
41.0
(105.8)
38.1
(100.6)
33.5
(92.3)
27.7
(81.9)
44.6
(112.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)16.9
(62.4)
17.6
(63.7)
19.5
(67.1)
23.0
(73.4)
24.6
(76.3)
27.1
(80.8)
27.7
(81.9)
28.0
(82.4)
27.5
(81.5)
26.3
(79.3)
22.9
(73.2)
19.2
(66.6)
23.4
(74.1)
Trung bình ngày °C (°F)12.2
(54.0)
13.3
(55.9)
15.4
(59.7)
18.3
(64.9)
20.6
(69.1)
23.3
(73.9)
24.9
(76.8)
25.4
(77.7)
24.5
(76.1)
22.5
(72.5)
19.1
(66.4)
15.1
(59.2)
19.5
(67.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)8.9
(48.0)
9.5
(49.1)
11.3
(52.3)
13.6
(56.5)
16.6
(61.9)
19.6
(67.3)
22.0
(71.6)
22.7
(72.9)
21.5
(70.7)
18.7
(65.7)
15.4
(59.7)
11.1
(52.0)
15.9
(60.6)
Thấp kỉ lục °C (°F)2.1
(35.8)
0.8
(33.4)
5.3
(41.5)
6.1
(43.0)
7.8
(46.0)
12.6
(54.7)
16.1
(61.0)
16.7
(62.1)
15.2
(59.4)
11.5
(52.7)
7.2
(45.0)
3.4
(38.1)
0.8
(33.4)
LượngGiáng thủy trung bình mm (inches)38
(1.5)
25
(1.0)
11
(0.4)
4
(0.2)
2
(0.1)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
1
(0.0)
8
(0.3)
19
(0.7)
36
(1.4)
145
(5.7)
Số ngày giáng thủy trung bình(≥ 0.1 mm)86411000023732
Độ ẩm tương đối trung bình (%)66646564697274737167676568
Số giờ nắng trung bình tháng232.5299.5288.3246.0306.9348.0350.3331.7288.0257.3285.0179.83.413,3
Nguồn 1:Deutscher Wetterdienst[2]
Nguồn 2: Weather Online[3]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcde"Tobruk" (history),Encyclopædia Britannica, 2006, Britannica Concise Encyclopedia,Concise.Britannica.com webpage:BC-TobrukLưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2008 tạiWayback Machine.
  2. ^"Klimatafel von Tobruk / Libyen"(PDF).Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst.Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  3. ^weatheronline.co.uk."Daily Hours of Sunshine - Tobruk - Climate Robot Libya".www.weatheronline.co.uk.Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềTobruk.
Quốc tế
Quốc gia
Địa lý
Khác
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tobruk&oldid=73455259
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp