Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Tiếng Slovak

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Slovak
slovenčina,slovenský jazyk
Phát âm[ˈslɔʋentʂina],[ˈslɔʋenskiːˈjazik]
Sử dụng tạiSlovakia,Serbia; ngôn ngữ thiểu số tạiCộng hòa Séc,Hungary,CroatiaUkraina
Tổng số người nói6 triệu
Phân loạiẤn-Âu
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Slovakia
 Liên minh châu Âu
 Séc[1]
SerbiaSerbia, (Vojvodina)[2]
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Quy định bởiBộ Văn hóa Cộng hòa Slovak
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1sk
slo (B)
slk (T)
ISO 639-3slk
Glottologslov1269[3]
Linguasphere53-AAA-db <53-AAA-b...-d
(varieties: 53-AAA-dba to 53-AAA-dbs)
Vùng nói tiếng Slovak:
  vùng nơi tiếng Slovak là ngôn ngữ số đông
  vùng nơi tiếng Slovak là ngôn ngữ thiếu số đáng kể
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âmIPA. Nếu không thích hợphỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tựUnicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xemTrợ giúp:IPA.
Một phần củaloạt bài về
Văn hóa Slovakia
Lịch sử
Dân tộc
Ngôn ngữ
Ẩm thực
Văn học
Âm nhạc và nghệ thuật biểu diễn
Truyền thông
Biểu tượng

Tiếng Slovak (/ˈslvæk,-vɑːk/SLOH-va(h)k;[4][5]endonym:slovenčina[ˈslɔʋentʂina] hoặcslovenský jazyk[ˈslɔʋenskiːˈjazik]), là ngôn ngữ trong nhómngôn ngữ Tây-Slav thuộchệ Ấn-Âu (cùng nhóm vớitiếng Séc,tiếng Ba LanTiếng Serbia-Croatia).

Có hơn 6 triệu người trên thế giới dùng tiếng Slovak, trong đó tạiSlovakia có khoảng 4,5 - 5 triệu người. Tại các quốc gia khác, con số đó (sốngười Slovak ở nước ngoài/ số kiều dân Slovak biết nói tiếng Slovak) theo thống kê chính thức của các cộng đồng kiều dân Slovak và các cơ quan ngoại giao năm 2000-2001 như sau:

và các nước khác. Tổng số người có gốc Slovak ở nước ngoài vào năm2001 là 2.016.000.

Lịch sử ngôn ngữ viết Slovak

[sửa |sửa mã nguồn]
Tượng hai thánh Konstantin và Metod, hai anh em xứ Solun mang đến chữ viết cho dân tộc Slovak vào thế kỷ thứ IX là một trong những biểu tượng của văn hóa Slovakia. Hai ông đã có thời ở Nitra. Trên ảnh: bộ tượng đồng của nữ tác giả Ľudmila Cvengrošová, lắp đặt vào năm 1990 dưới chân lâu đài Nitra. Konstantin- tên thánh là Cyril, đang tụng niệm, cầm quyển sách mang ảnh đức chúa theo kết quả khai quật và Metod cầm hộp châu báu pyxida của Rôma

Người Slovak cổ đại

[sửa |sửa mã nguồn]

Vào thời gian giữa haithế kỷ IV-VI, người Slav cổ xưa đã sinh sống lan rộng ra các vùng nam, trung và đôngChâu Âu. Các nhà văn cổ đại gọi họ làngười Vened hayngười Vinid. Đầu thế kỷ thứ IX, sau khi thoát khỏi ách đô hộ củangười Avar, các lãnh chúa (tiếng Slovak:knieža) chiếm các miền đất lớn lập nên những nền tảng đầu tiên cho đất nước Tây Slav, về sau vuaKonstantin Porfygenetos gọi là Vương quốc Đại Morava.

Konstantin và Metod

[sửa |sửa mã nguồn]

Vào khoảng năm830 người Slav đón nhậnCông giáo vào lãnh thổMoravaNitra. Các lãnh chúa luôn đánh chiếm nhau để giành quyền cai trị, cácgiám mục Công giáo người nước ngoài cũng lợi dụng việc truyền đạo để chiếm đất của Đại Morava. Với mục đích xây dựng nhà nước vững mạnh và độc lập, lãnh chúaRatislav (846-870) yêu cầuRoma đào tạogiáo chức riêng chogiáo phận Morava. Đến863Đế quốc Byzantine mới chấp nhận cho hai anh emKonstantinMetodngười Solun hiểu tiếng người Slav miềnMacedonia đến truyền đạo. Trên cơ sởký tự Hy Lạp hai ông lập nên chữ Slav để dạy chữ, ngữ pháp, âm nhạc và đạo Công giáo. Sau khi Konstantin mất năm869, Metod nhận chức làm tổng giám mục vùng Morava-Panon.

Thánh ngữ

[sửa |sửa mã nguồn]
Lâu đài thành phố Nitra, một trong những trung tâm chính của nước Đại Morava vào khoảng thếkỷ thứ 9

Sau khi Đại Morava tan rã,tiếng Latin trở thành ngôn ngữ chính củaĐế quốc Áo-Hung đến nửathế kỷ XIX và cũng trong thời kỳ này, mối quan hệ văn hóa hai dân tộcSécSlovakia[6] vẫn bền vững. Người Slovak được học ởĐại học Praha sau khi thành lập vào năm1348.Tiếng Séc gia nhập vàoSlovakia nhờ các phong tràokhởi nghĩa Husit lan rộng vàothể kỷ 15. Tiếng Séc dùng để dịch sách giảng đạo, được dùng ở Slovakia[6] nhưngôn ngữ chính thức nên còn được gọi là thánh ngữ. Các yếu tố Slovak dần thâm nhập vào thánh ngữ này.

Trướcthế kỷ XI, người Slovak vẫn nói bằng tiếng Slovak của mình, nhưng phải viết bằng ký tự La Tinh hay chữ Séc. Vàothế kỷ XVI đếnXVIII, các học giả Slovak như Vavrinec Benedikt xứ Nedožier, Benedikt Szőllősi, Daniel Sinapius Horčička, Matej Bel đề cao âm điệu, sự trong sạch, phong phú của tiếng Slovak và quyết tâm nâng cao tiếng Slovak từ hình thức nói sang hình thức viết.

Tiếng Slovak hiện đại

[sửa |sửa mã nguồn]

Anton Bernolák lần đầu tiên xây dựng tiếng Slovak chuẩn vào năm1787, củng cố hệ thốngchính tả, khởi đầu quy tắcngữ pháp và từ điển. Tiếng Slovak ngày nay được thế hệ ngôn ngữ Stur (tiếng Slovak:Štúr, đọc là Sờ-tu-rờ) bao gồmĽudovít Štúr, Jozef Miloslav Hurban a Michal Miloslav Hodža đưa ra năm1843 trong cuộc họp quy định tiếng Slovak chuẩn trên cơ sở tiếng Slovak cổ. Cải cách ngôn ngữ Slovak của Stur nhanh chóng nảy nở và được dùng đến ngày nay sau một số sửa đổi.

Trong quá trình hoàn thiện tiếng Slovak hiện đại có lẽ phải kể đến cả:

  • Martin Hattala, người xây dựng ngữ pháp tiếng Slovak một cách khoa học và cho xuất bản với tên Krátka mluvnica slovenská năm1852 (Lý thuyết tiếng Slovak ngắn gọn).
  • Samo Czambel, hoàn thành bản viết tay về ngôn ngữ viết Slovak vào năm 1902.

Các luật chính tả tiếng Slovak đầu tiên xuất bản năm1931 (cuốn sáchPravidláslovenskéhopravopisu).

Bảng chữ cái

[sửa |sửa mã nguồn]
Xem chi tiết ở bàiBảng chữ cái tiếng Slovak

Chữ cái in hoa:A, Á, Ä, B, C, Č, D, Ď, DZ, DŽ, E, É, F, G, H, CH, I, Í, J, K, L, Ĺ, Ľ, M, N, Ň, O, Ó, Ô, P, Q, R, Ŕ, S, Š, T, Ť, U, Ú, V, W, X, Y, Ý, Z, Ž.

Chữ cái in thường:a, á, ä, b, c, č, d, ď, dz, dž, e, é, f, g, h, ch, i, í, j, k, l, ĺ, ľ, m, n, ň, o, ó, ô, p, q, r, ŕ, s, š, t, ť, u, ú, v, w, x, y, ý, z, ž.

  • Bảng chữ cái tiếng Slovak được viết bằng ký tự La Tinh, dùng kết hợp với các dấu riêng: dấu mềm (tiếng Slovak:mäkčeň)ˇ, dấu đọc kéo dài,dấu dài (tiếng Slovak:dĺžeň)´, dấu hai chấm (tiếng Slovak:dvojbodka)¨ và dấu mũ (tiếng Slovak:vokáň)^.
  • Chữ cái tiếng Slovak bao gồm cácnguyên âm đơn,nguyên âm đôicác phụ âm.
  • Âm điệu trong tiếng Slovak là một trong những điểm đặc trưng và niềm tự hào của những người dùng ngôn ngữ này. Việc phát âm không chính xác chiều dài âm tiết trong tiếng Slovak có thể thay đổi nghĩa của từ hay câu. Ví dụ:zástavka là "lá cờ nhỏ" vàzastávka là "trạm xe",sud là "cái thùng" vàsúd là "tòa án",pichá là "đâm" vàpýcha là "kiêu hãnh".

Một đặc điểm âm điệu trong tiếng Slovak là nhái âm.Nhái âm (tiếng Slovak:spodobovanie) là hiện tượng trong tiếng Slovak khi haiphụ âm nằm liền nhau: phụ âm hữu thanh với phụ âm vô thanh, hay phụ âm vô thanh bên cạnh phụ âm hữu thanh; sự phát âm phụ âm đứng trước bị phụ âm thứ hai tác động làm cho phụ âm đứng trước phát âm thành phụ âm thứ hai trong cặp chữ nhái âm. Hiện tượng này chỉ tồn tại ở hình thức nói.

Chính tả

[sửa |sửa mã nguồn]

Quy tắc viết chữ cái ä

[sửa |sửa mã nguồn]

Trong tiếng Slovak nguyên âmä chỉ nằm sau các phụ âm b, m, p, v trong ở một số từ.

Sau b chỉ ở danh từ giống trung. Ví dụ:bábätko (em nhỏ).
Sau m ở danh từ, tính từ, động từ, tiểu từ và phó từ. Ví dụ:mäso (thịt),mäkký (mềm),mätiem (làm ai nhầm lẫn),najmä (chính ra).
Sau p ở danh từ, tính từ, động từ, số từ, phó từ. Ví dụ:päsť (nắm đấm),napätý (căng thẳng),opätovať (trả đũa),pätina (một phần năm),opäť (lại lần nữa).
Sau v ở danh từ, tính từ, động từ, số từ, phó từ. Ví dụ:zväz (hội hiệp),väčší (to hơn),nadvädzovať (kế tục),deväť (số chín),zväčša (đa phần).

Quy tắc viết I ngắn, Y dài

[sửa |sửa mã nguồn]

Quy tắc viết i/í và y/ý là một vấn đề rất được quan tâm trong chính tả Slovak.

Quy tắc viết i/í:

- viết sau các phụ âm mềmď, ť, ň, ľ, č, dž, š, ž, c, dz, j trong nhân từ thuần Slovak, đồng thời bỏ các dấu mềm sau các phụ âmď, ť, ň, ľ khi viết. Ví dụ: divadlo- nhà hát, ticho- yên lặng, cibuľa- hành, cítiť- cảm nhận, nízko- thấp, odlíšiť- khác biệt.
- viết sau các phụ âm cứng trong các từ tượng thanh. Ví dụ: tik-tak (tiếng đồng hồ), chichotať sa- cười khúc khích.
- viết sau các từ nhập ngoại. Ví dụ: tiger- con hổ, titul- chức danh, partizán- du kích.

Quy tắc viết y/ý: sau các phụ âm cứngd, t, n, l, k, g, h, ch trong nhân từ thuần Slovak. Ví dụ:

- sau d: vtedy- khi đó, dýchať- thở, dýka- dao, dym- khói
- sau t: ty- bạn, tyč- gậy, tykať si- xưng hô thân mật, týkať sa- liên quan đến
- sau l: lýtko- trái chân, lyžica- thìa, mlyn- cối xay, plyn- chất khí, plytký- cạn
- sau k: kýchať- hắt hơi, kysnuť- lên chua, kyslý- chua, kytica- lẵng hoa, kývať- vẫy
- sau g: gymnázium- trường cấp ba; gitara- đàn gita
- sau h: hydina- gia cầm, hynúť- chết, pohyb- chuyển động
- sau ch: chybiť- làm lỗi, chýbať- vắng mặt, odchýliť- lệch, chytrý- nhanh trí

Các từ chọn: y/ý chỉ được viết sau các phụ âm thườngb, m, p, r, s, v, z, f trong các từ chọn.

- sau b: by, aby, byľ, bystrý, Bystrica, Bytča, byť (tồn tại), nábytok, bývať, byt, bydlisko, príbytok, dobytok, kobyla, obyčaj, býk, bylina, bydlo (chỗ ở), dobyť (chiếm), odbyt, byvol, bytosť, bývalý, úbytok, prebytok, zbytočný
- sau m: my, mykať sa, mýliť sa, myslieť, myšlienka, myseľ, umývať sa, mydlo, myš, šmýkať sa, hmyz, žmýkať, priemysel, Myjava, mýto, mys, zamykať, pomykov, hmýriť sa, šmyk, priesmyk, omyl, zmysel, pomyje
- sau p: pýcha, pýtať sa, pýr, kopyto, prepych, pysk (mỏ), pykať, pýšiť sa, pytliak, dopyt, zapýriť sa, pyré, pyžamo, pytač
- sau r: ryba, rýchly, ryť, rýpať, hrýzť, kryť, skryť, koryto, korytnačka, strýc, ryčať, ryža, bryndza, rys, rysovať, Korytnica, rýdzi, rýdzik, brýzgať, rytier, trýzniť, rým, ryha, kryha, poryv, úryvok, Torysa, ryšavý, prýštiť, trysk, kryštál, rýľ, rytmus
- sau s: syn, syr, sýty, sypať, syseľ, syčať, sýkorka, sychravý, vysychať, osýpky, sypký, sykať
- sau v: vysoký, zvyk, vy, vykať, výr (con cú), výskať, vyť (rú), vy (tiền tố), vyžla, vydra, vyhňa, výsosť, zvyšok, výskyt, výživa, výťah, vyučovanie, výpočet, výraz, vyrážka, výskum, výstava
- sau z: jazyk, nazývať sa, ozývať, prezývať, vyzývať, pozývať, vzývať

(phần này không bao gồm các nguyên tắc chính tả không mang đặc trưng riêng của tiếng Slovak)

Hình thái từ

[sửa |sửa mã nguồn]

Danh từ

[sửa |sửa mã nguồn]

Danh từ tiếng Slovak (podstatné mená, substantíva) là những từ đủ nghĩa, biến dạng dùng để chỉ người, thú, vật, thực vật, tính chất, sự việc, nội trạng. Danh từ được chia thành nhiều nhóm theo nhiều góc độ:

Phân chia 1

  • danh từ cụ thể (konkrétne podstatné meno)- chỉ người, thú, vật
  • danh từ trừu tượng (abstraktné podstatné meno)- chỉ sự việc, sự vật trừu tượng

Phân chia 2

  • danh từ sinh (životné podstatné meno)
    • danh từ chỉ người (osobné podstatné meno)
    • danh từ chỉ thú (neosobné životné podstatné meno)
  • danh từ vô sinh (neživotné podstatné meno) là các danh từ còn lại

Phân chia 3

  • danh từ chung (všeobecné podstatné meno)
  • danh từ riêng (vlastné podstatné meno)

Phân chia đặc biệt

  • danh từ lĩnh vực (hromadné podstatné meno):zverina (thú vật),školstvo (giáo dục),lístie (lá cây)
  • danh từ chất (látkové podstatné meno):zlato (vàng),múka (bột),hudba (nhạc)
  • danh từ nhóm (skupinové podstatné meno):párky (xúc xích),vlasy (tóc),zápalky (diêm)
  • danh từ chỉ ở dạng số nhiều (pomnožné podstatné meno):hodinky (đồng hồ),dvere (cửa),Tatry (tên dãy núi Tatry)

Giống đực

[sửa |sửa mã nguồn]

Danh từ giống đực (mužský rod) trong tiếng Slovak có các từ làm mẫu:chlap (anh thanh niên),hrdina (người anh hùng),dub (cây sồi),stroj (máy),kuli (culi). Các danh từ giống đực khác được chia theo các từ mẫu này, ngoại trừ các từ đặc biệt.

  • Các danh từ giống đực chia theo mẫu từchlap
    1. Các danh từ sinh, giống đực ở số ít và nguyên cách có chữ cái cuối làphụ âm haynguyên âmo. Ví dụ:učiteľ (thầy giáo),herec (nghệ sĩ),človek (người),dedo (ông già),ujo (ông bác).
    2. Các danh từ giống đực chỉ thú vật ởsố ít. Ví dụ:holub (chim câu),jež (con nhím); nhưng ở số nhiềuholub (chim câu) chia theo mẫudub,jež (con nhím) chia theo mẫustroj.
    3. Các danh từ giống đực sinh, nhập ngoại ở số ít và nguyên cách có chữ cái cuối làe lặng (nuốt âm, không phát âm),es, ó, u, us. Ví dụ:Verne, Herkules, Szántó, Landau, Zeus;
  • Các danh từ giống đực chia theo mẫuhrdina
    1. Các danh từ giống đực kết thúc bằng nguyên âma ở nguyên cách, số ít được chia theo từ mẫuhrdina. Ví dụ:kolega (đồng nghiệp),správca (người quản lý).
    2. Họ của đàn ôngngười Slovak kết thúc bằng nguyên âmo (như các họ Bučko, Hečko, Jacko) chia theo cả hai kiểuchlap hayhrdina.
  • Các danh từ giống đực chia theo mẫudub
    1. Các danh từ giống đực, vô sinh ở nguyên cách, số ít kết thúc bằng phụ âm cứng hay phụ âm mềm. Ví dụ:vlak- tàu hỏa,stôl- cái bàn,dym- khói,skok- cú nhảy,podiel- thành phần.
    2. Các danh từ giống đực nhập ngoại ở nguyên cách, số ít kết thúc bằngum,on,ón. Ví dụ:dátum- ngày tháng, Centrum- Trung tâm,protón-proton.
    3. Ở thuộc cách, số ít các giống đực cóhậu tốa. Riêng các danh từ giống đực trừu tượng được tọa ra từ các động từ, các danh từ kết thúc bằngg, h, ch, k, các từ chỉ chất liệu, danh từ chỉ thể loại, danh từ nhập ngoại kết thúc bằngum, on, ón có hậu tốu.
    4. Ở vị cách, số ít các giống đực có hậu tốe. Riêng các từ kết thúc bằngg, h, ch, k sẽ có đuôiu, kết thúc bằngl, r sẽ mang hậu tối.
  • Các danh từ giống đực chia theo mẫustroj
    1. Các danh từ giống đực, vô sinh ở nguyên cách, số ít kết thúc bằng phụ âm mền. Ví dụ: deň- ngày, meč- thanh kiếm, nôž- con dao, roj- đàn, žiaľ- nỗi buồn.
    2. Các danh từ giống đực, chỉ ở dạng số nhiều kết thúc bằnge.
  • Các danh từ giống đực chia theo mẫukuli là các danh từ chung, tên riêng hay họ nhập ngoại kết thúc bằng i, í, y, e, é,, ě, ä, ö, ő. Ví dụ: abbé, Thai, Jenő.

Bảng biến cách danh từ giống đực

Mẫu từ:chlaphrdinadubstrojkuli
Số:ố ítsố nhiềusố ítsố nhiềuố ítsố nhiềusố ítsố nhiềusố ítsố nhiều
Nguyên cách- Nominatívchlapchlapihrdinahrdinoviadubdubystrojstrojekulikuliovia
Thuộc cách- Genitívchlapachlapovhrdinuhrdinovdubadubovstrojastrojovkulihokuliov
Tặng cách- Datívchlapovichlapomhrdinovihrdinomdubudubomstrojustrojomkulimukuliom
Đối cách- Akuzatívchlapachlapovhrdinuhrdinovdubdubystrojstrojekulihokuliov
Vị cách- Lokálchlapovichlapochhrdinovihrdinochdubedubochstrojistrojochkulimkulioch
Dụng cách- Instrumentálchlapomchlapmihrdinomhrdinamidubomdubmistrojomstrojmikulimkuliami

"Kuli" là từ nhập ngoại mới của tiếng Slovak saucách mạng nhung, được dùng làm từ mẫu mới cho các giống từ giống đực nhập ngoại.

Giống cái

[sửa |sửa mã nguồn]

Danh từ giống cái (ženský rod) trong tiếng Slovak có các từ làm mẫu:žena- người đàn bà,ulica- đường phố,dlaň- bàn tay,kosť- xương,gazdiná- bà chủ nhà

Bảng biến cách danh từ giống cái

Mẫu từ:ženaulicadlaňkosťgazdiná
Số:số ítsố nhiềusố ítsố nhiềusố ítsố nhiềusố ítsố nhiềusố ítsố nhiều
Nguyên cách- Nominatívženaženyulicaulicedlaňdlanekosťkostigazdinágazdiné
Hữu cách- Genitívženyžienuliceulícdlanedlaníkostikostígazdinejgazdín
Tặng cách- Datívženeženámuliciuliciamdlanidlaniamkostikostiamgazdinejgazdinám
Đối cách- Akuzatívženuženyulicuulicedlaňdlanekosťkostigazdinúgazdiné
Vị cách- Lokálženeženáchuliciuliciachdlanidlaniachkostikostiachgazdinejgazdinách
Dụng cách- Instrumentálženouženamiulicouulicamidlaňoudlaňamikosťoukosťamigazdinougazdinami

Giống trung

[sửa |sửa mã nguồn]

Danh từ giống trung (stredný rod)

Tính từ

[sửa |sửa mã nguồn]

Đại từ

[sửa |sửa mã nguồn]

Số từ

[sửa |sửa mã nguồn]

Động từ

[sửa |sửa mã nguồn]

Trạng từ

[sửa |sửa mã nguồn]

Các loại từ khác

[sửa |sửa mã nguồn]

Người Việt tại Slovakia

[sửa |sửa mã nguồn]

Phần lớn người Việt ở Slovakia (tổng số trên dưới 3000 người[7]) dùng tiếng Slovak ở mức độ thấp. Các cựu lưu học sinh (sinh viên, nghiên cứu sinh, học sinh các trường học nghề) sử dụng tốt tiếng Slovak tốt chỉ ở số lượng nhỏ. Tỉ lệ người gốc Việt tại Slovakia thông thạo tiếng Slovak tăng lên do các thế hệ tiếp theo đã theo học các trường ở nước sở tại.

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^E.g. law 500/2004, 337/1992. Source:http://portal.gov.cz/app/zakony/download?idBiblio=58370&nr=500~2F2004~20Sb.&ft=pdfLưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2019 tạiWayback Machine
  2. ^Source:http://www.vojvodina.gov.rs/en/autonomous-province-vojvodinaLưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2017 tạiWayback Machine
  3. ^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, biên tập (2013)."Slovak".Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^Wells, John C. (2008),Longman Pronunciation Dictionary (ấn bản thứ 3), Longman,ISBN 9781405881180
  5. ^Roach, Peter (2011),Cambridge English Pronouncing Dictionary (ấn bản thứ 18), Cambridge University Press,ISBN 9780521152532
  6. ^abÝ nói lãnh thổ ngày nay củaSlovakia
  7. ^"Số liệu của Bộ ngoại giao Việt Nam, ngày 18 tháng 8 năm 2006".Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2007.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Krátky slovník slovenského jazyka (Từ điển giải nghĩa tiếng Slovak), nhiều tác giả, xuất bản1997.
  • Prehľad gramatiky a pravopisu slovenského jazyka (Tóm tắt ngữ pháp và chính tả tiếng Slovak), nhiều tác giả, xuất bản2002.
  • Dejepis (Lịch sử), Eduard Ďurčo, xuất bản1995.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Có sẵnphiên bản sk củaWikipedia, bách khoa toàn thư mở
Stub icon

Bài viết liên quan đếnngôn ngữ này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiếng_Slovak&oldid=74417243
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp