Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Tiếng Mân Tuyền Chương

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Mân Tuyền Chương
tiếng Hà Lão
福建話/閩南語(泉漳片/閩台片)
Hō-ló-oē/Hô-ló-uē
Sử dụng tạiTrung Quốc,Đài Loan,Hồng Kông,Madagascar,Philippines,Campuchia,Malaysia,Indonesia,Singapore,Brunei,Thái Lan,Hoa Kỳ, và các nơi định cư củangười Mân Nam
Khu vựcmiền Nam tỉnhPhúc Kiến và một số vùng duyên hải đông nam Trung Quốc đại lục,Đài Loan,Đông Nam Á
Tổng số người nói?
Dân tộcNgười Mân Nam
Phân loạiHán-Tạng
Phương ngữ
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
không (một trong những ngôn ngữ được quy định trong giao thông công cộng tại Đài Loan)
Quy định bởiNone
Mã ngôn ngữ
Glottologhokk1242[1]
fuki1235[2]
Tiếng Mân Tuyền Chương màu lục đậm và các phương ngữ Mân Nam khác.
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âmIPA. Nếu không thích hợphỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tựUnicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xemTrợ giúp:IPA.
Tiếng Mân Tuyền Chương
Phồn thể福建話
Giản thể福建话
Tiếng Mân Tuyền ChươngPOJHok-kiàn-ōe / Hok-kiàn-ōa
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữFújiànhuà
Chú âm phù hiệuㄈㄨˊ   ㄐㄧㄢˋ   ㄏㄨㄚˋ
Quốc ngữ La Mã tựFwujiannhuah
Wade–GilesFu2-chien4-hua4
Bính âm Thông dụngFújiàn-huà
IPA[fǔ.tɕjɛ̂n.xwâ]
Tiếng Ngô
Latinh hóaFoh ji ghae ho
Tiếng Khách Gia
Latinh hóaFuk5-gien4-fa4
Tiếng Quảng Châu
Latinh hóa YaleFuk1-gin3-wa6
Tiếng Mân Nam
POJtiếng Mân Tuyền ChươngHok-kiàn-ōe / Hok-kiàn-ōa
Tâi-lôHok-kiàn-uē / Hok-kiàn-uā
Tiếng Mân Đông
Phiên âm Bình thoạitiếng Phúc ChâuHók-gióng-uâ
Southern Min / Min Nan
Phồn thể閩南話/閩南語
Giản thể闽南话/闽南语
Tiếng Mân Tuyền ChươngPOJBân-lâm-ōe / Bân-lâm-ōa / Bân-lâm-gú / Bân-lâm-gí / Bân-lâm-gír
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữMǐnnánhuà / Mǐnnányǔ
Chú âm phù hiệuㄇㄧㄣˇ   ㄋㄢˊ   ㄏㄨㄚˋ / ㄇㄧㄣˇ   ㄋㄢˊ   ㄩˇ
Quốc ngữ La Mã tựMiinnanhuah / Miinnanyeu
Wade–GilesMin3-nan2-hua4 / Min3-nan2-yü3
Bính âm Thông dụngMǐn-nán-huà / Mǐn-nán-yǔ
IPA[mìn.nǎn.xwâ] /[mìn.nǎn.ỳ]
Tiếng Ngô
Latinh hóa3min-noe-nyy
Tiếng Khách Gia
Latinh hóaMên2-nam2-fa4 / Men3 nam2 ngi1
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhMan5 naam4 waa6 / Man4 naam4 waa6 / Man5 naam4 jyu5 / Man4 naam4 jyu5
Tiếng Mân Nam
POJtiếng Mân Tuyền ChươngBân-lâm-ōe / Bân-lâm-ōa / Bân-lâm-gú / Bân-lâm-gí / Bân-lâm-gír
Tâi-lôBân-lâm-uē / Bân-lâm-uā / Bân-lâm-gú / Bân-lâm-gí / Bân-lâm-gír
Tiếng Mân Đông
Phiên âm Bình thoạitiếng Phúc ChâuMìng-nàng-ngṳ̄
Hoklo
Phồn thể福佬話
Giản thể福佬话
Tiếng Mân Tuyền ChươngPOJHo̍h-ló-ōe / Hô-ló-ōe / Hō-ló-ōe
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữFúlǎohuà
Chú âm phù hiệuㄈㄨˊ   ㄌㄠˇ   ㄏㄨㄚˋ
Quốc ngữ La Mã tựFwulaohuah
Wade–GilesFu2-lao3-hua4
Bính âm Thông dụngFú-lǎo-huà
IPA[fǔ.làu.xwâ]
Tiếng Ngô
Latinh hóaFoh loh ghae ho
Tiếng Khách Gia
Latinh hóaFuk5-lau3-fa4
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhFuk1 lou2 waa6
Tiếng Mân Nam
POJtiếng Mân Tuyền ChươngHo̍h-ló-ōe / Hô-ló-ōe / Hō-ló-ōe
Tâi-lôHo̍h-ló-uē / Hô-ló-uē / Hō-ló-uē
Tiếng Mân Đông
Phiên âm Bình thoạitiếng Phúc ChâuHók-ló-uâ
Lanlang
Phồn thể咱人話/咱儂話
Giản thể咱人话/咱侬话
Tiếng Mân Tuyền ChươngPOJLán-lâng-ōe / Lán-nâng-ōe / Nán-nâng-ōe
Phiên âm
Tiếng Mân Nam
POJtiếng Mân Tuyền ChươngLán-lâng-ōe / Lán-nâng-ōe / Nán-nâng-ōe
Tâi-lôLán-lâng-uē / Lán-nâng-uē / Nán-nâng-uē

Tiếng Mân Tuyền Chương (bắt nguồn từ hai thành phốTuyền ChâuChương Châu thuộc vùngMân Nam ở miền đông nam tỉnhPhúc Kiến), hay còn gọi là"tiếng Đài Loan" hay"tiếng Phúc Kiến" (Tiếng Anh: Hokkien), là một nhóm các phương ngôn có thể hiểu lẫn nhau củatiếng Trung QuốcMân Nam, được sử dụng tại Đông NamTrung Quốc,Đài Loan,Đông Nam Á, và bởi nhiều người Hoa hải ngoại. Xuất phát từ một phương ngữ tại miền Nam tỉnhPhúc Kiến, tiếng Mân Tuyền Chương có liên hệ gần vớitiếng Triều Châu, dù giữa chúng khó có thể thông hiểu qua lại, và nó còn khác biệt nhiều hơn vớitiếng Hải Nam. Các loại tiếng Mân khác và tiếng Khách Gia là những phương ngữ khác cũng được dùng tại Phúc Kiến, đa số chúng đều không thể thông hiểu qua lại được với tiếng Mân Tuyền Chương.

Trong lịch sử, tiếng Mân Tuyền Chương từng đóng vai trò làlingua franca trong các cộng đồngngười Hoa hải ngoại tại Đông Nam Á, và ngày nay nó vẫn là phương ngữ tiếng Hán được nói phổ biến nhất trong khu vực.[3]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, biên tập (2013)."Hokkien".Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, biên tập (2013)."Fukienese".Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^West (2010), tr. 289-90.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWest2010 (trợ giúp)
Stub icon

Bài viết liên quan đếnngôn ngữ này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Các loạivăn nói
Các loại chính
Các loạiTiếng Mân
Các dạng được
chuẩn hóa
Âm vị học lịch sử
Lưu ý: Phân loại trên chỉ là một trongnhiều kiểu.
Xem:Danh sách các phương ngôn tiếng Trung Quốc
Các loạivăn viết
Các loại văn viết chính thức
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiếng_Mân_Tuyền_Chương&oldid=74520106
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp