Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Tiếng Kanuri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Kanuri
Kànùrí
Sử dụng tạiNigeria,Niger,Tchad,Cameroon,Sudan,Libya,Algérie
Khu vựcHồ Tchad
Tổng số người nói8,56 triệu
Dân tộcngười Kanuri (người Kanuri Yerwa v.v),người Kanembu
Phân loạiNin-Sahara
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1kr
ISO 639-2kau
ISO 639-3tùy trường hợp:
knc – Kanuri Trung
kby – Kanuri Manga
krt – Kanuri Tumari
bms – Kanuri Bilma
kbl – Kanembu
Glottologkanu1279[1]
Linguasphere02-AAA-a (+Kanembu 02-AAA-b)
Bản đồ nơi phần lớn sử dụng năm ngôn ngữ chính của nhóm ngôn ngữ Kanuri.
  • BMS Kanuri, Bilma
  • KNC Kanuri, Trung
  • KBY Kanuri, Manga
  • KRT Kanuri, Tumari
  • KBL Kanembu

Tiếng Kanuri là mộtcụm ngôn ngữ được nói xấp xỉ 8 triệu người, tính đến năm 1987, tạiNigeria,Niger,TchadCameroon, cũng như thiểu số ở miền namLibya và bởi người di cư ởSudan và khu vựcBéchar thuộcAlgérie.

Lý lịch

[sửa |sửa mã nguồn]

Vào đầu thế kỷ 21, hai phương ngữ chính của nó, Kanuri Manga và Kanuri Yerwa (còn được gọi là Beriberi, mà được coi là miệt thị) được nói bởi 9.700.000 người ởTrung Phi.[2] Nó thuộctiểu nhóm Sahara củangữ hệ Nin-Sahara. Tiếng Kanuri là ngôn ngữ gắn liền vớiĐế chế KanemĐế chế Bornu thống trị khu vựcHồ Tchad trong một nghìn năm.

Trật tự từ cơ bản của tiếng Kanuri làchủ-tân-động. Ngôn ngữ này bất thường về mặt hình thái khi đồng thời có cảhậu giới từ lẫn trợ từ đứng sau danh ngữ - ví dụ: "nồi của Bintu" sẽ được dịch thànhnje Bintu-be, "nồi Bintu-của".

Tiếng Kanuri có ba thanh điệu: cao, thấp và giáng. Nó có một hệ thống nhược hoá phụ âm xuất hiện rộng khắp; ví dụ:sa- "họ" +-buma "đã ăn" →za-wuna "họ đã ăn".

Theo truyền thống, là mộtngôn ngữ cầu nối địa phương, việc sử dụng nó đã sụt giảm trong những thập kỷ gần đây. Hầu hết người bản ngữ nóitiếng Hausa hoặctiếng Ả Rập như một ngôn ngữ thứ hai.

Phân bố địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]

Tiếng Kanuri được nói chủ yếu ở hạ dulưu vực hồ Tchad, với người nói sống ởCameroon,Tchad,Niger,Nigeria,Sudan,LibyaAlgérie

Phương ngữ

[sửa |sửa mã nguồn]

Ethnologue chia tiếng Kanuri thành các ngôn ngữ sau, trong khi nhiều nhà ngôn ngữ học (ví dụ Cyffer 1998) coi chúng là phương ngữ của một ngôn ngữ. Ba dòng đầu tiên được nói bởingười Kanuri và được họ tự cho là phương ngữ.

Chữ viết

[sửa |sửa mã nguồn]

Tiếng Kanuri đã được viết bằngchữ Ả RậpAjami, chủ yếu dùng trong tôn giáo hoặc triều chính chí ít đã bốn trăm năm. Gần đây, đôi khi nó cũng được viết bằng mộtchữ viết Latinh sửa đổi.The Gospel of John được xuất bản năm 1965 bằng chữ Latinh và chữ Ả Rập.

Bảng chữ cái

[sửa |sửa mã nguồn]

Một bảng chữ cái tiêu chuẩn hóa (được gọi là Chữ viết Kanuri tiêu chuẩn ở Nigeria) được phát triển bởiĐơn vị nghiên cứu KanuriHội đồng ngôn ngữ Kanuri. Công phu của nó, dựa trên phương ngữ Maiduguri, được thực hiện bởi Ủy ban Chữ viết của Hội đồng Ngôn ngữ Kanuri, dưới sự lãnh đạo của Abba Sadiq,Wazir củaBorno. Nó được chính thức phê duyệt bởi Hội đồng ngôn ngữ Kanuri ởMaiduguri, Nigeria, năm 1975.[3]

Các chữ cái được sử dụng: a b c d e ǝ f g h i j k l m n ny o p r ɍ s sh t u w y z.[4]

Đại từ

[sửa |sửa mã nguồn]
Số ítSố nhiều
Ngôi thứ nhấtú, úàndí
Ngôi thứ hainàndí, này
Ngôi thứ batàndí, tàyí

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Nguồn

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Norbert Cyffer & John P. Hutchison (eds.)Dictionary of the Kanuri Language (Publications in African languages and linguistics, 13). Foris Publications 1990.ISBN90-6765-412-4.
  • Norbert Cyffer,We Learn Kanuri (book and 2 audio cassettes),ISBN3-927620-01-7, Rüdiger Köppe Verlag: Köln 1993.
  • Norbert Cyffer,English-Kanuri Dictionary,ISBN3-927620-44-0, Rüdiger Köppe Verlag: Köln 1994.
  • Norbert Cyffer,A Sketch of Kanuri. Rüdiger Köppe Verlag: Köln 1998.
  • Documentation for ISO 639 identifier: kau

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, biên tập (2013)."Kanuri-Kanembu".Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^"Kanuri language".Encyclopedia Britannica.
  3. ^Dictionary of the Kanuri language. Norbert Cyffer, John P. Hutchison, 1990.ISBN90-6765-412-4]
  4. ^According toalphabet kanuri — arrété 213-99 de la République du NigerLưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2009 tạiWayback Machine (Chantal Enguehard – Université de Nantes) the letter schwa used in Kanuri is encoded in Unicode with U+01DD instead of U+0259, and its uppercase is Ǝ U+018E instead of Ə U+018F.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Barth, Heinrich 1854. Schreiben an Prof. Lepsius uber die Beziehung der Kanori- und Teda-Sprachen.Zeitschrift für Erdkunde, 2: 372-74, 384-87.
  • Bulakarima, S. Umara 1997. Survey of Kanuri dialects. inAdvances in Kanuri Scholarship, ed. N. Cyffer and T. Geider. Pp. 67–75. Cologne: Rudiger Koppe.
  • Chonai, Hassan 1998.Gruppa teda-kanuri (centraľnosaxarskaja sem’ja jazykov) i ee genetičeskie vzaimootnošenija (ėtimologičeskij i fonologičeskij aspekt). Moskva: PhD. Dissertation (Rossijskij gosudarstvennyj gumanitarnyj universitet).
  • Hutchison, John P. 1981.The Kanuri Language. A Reference Grammar. Madison: University of Wisconsin.
  • Koelle, Sigismund Wilhelm 1854.Grammar of the Bornu or Kanuri Language. London: Church Missionary Society.
  • Lange, Dierk 1972. Un vocabulaire kanuri de la fin du XVIIe siècle.Cahiers d'Études africaines, 12(46): 277-290.
  • Lukas, Johannes 1937.A Study of the Kanuri Language. Grammar and Vocabulary. London: Oxford University Press.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại NigerBản mẫu:Ngôn ngữ tại TchadBản mẫu:Ngôn ngữ tại Cameroon

Ngôn ngữ chính thức
Ngôn ngữ quốc gia
Ngôn ngữ được công nhận
Ngôn ngữ bản địa khác
Ngôn ngữ bản địa(sắp xếp theobang)
Adamawa
Akwa Ibom
Bauchi
Bayelsa
Benue
Borno
Cross River
Delta
Edo
Gombe
Jigawa
Kaduna
Kano
Kebbi
Kogi
Kwara
Nasarawa
Niger
Ondo
Plateau
Rivers
Taraba
Yobe
Ngôn ngữ ký hiệu
Chữ viết
Quốc tế
Quốc gia
Khác
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiếng_Kanuri&oldid=67164419
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp