Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

The Heist (album)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
The Heist
Album phòng thu củaMacklemore &Ryan Lewis
Phát hành9 tháng 10 năm 2012 (2012-10-09)
Thu âm2009–12;Seattle, Washington
Thể loạiHip hop
Thời lượng64:09
Hãng đĩaMacklemore LLC
Sản xuấtRyan Lewis
Thứ tựMacklemore
The Unplanned Mixtape
(2009)
The Heist
(2012)
This Unruly Mess I've Made
(2016)
Đĩa đơn từThe Heist
  1. "Wing$"
    Phát hành: 21 tháng 1 năm 2011 (2011-01-21)
  2. "Can't Hold Us"
    Phát hành: 16 tháng 8 năm 2011 (2011-08-16)
  3. "Same Love"
    Phát hành: 18 tháng 7 năm 2012 (2012-07-18)
  4. "Thrift Shop"
    Phát hành: 28 tháng 8 năm 2012 (2012-08-28)
  5. "White Walls"
    Phát hành: 8 tháng 10 năm 2013 (2013-10-08)

The Heist là album thứ hai của rapper người Mỹ Macklemore và nhà sản xuất Ryan Lewis. Sản xuất độc lập, ghi âm và phát hành bởi bộ đôi, album đạt số 1 trêniTunes trong vòng vài giờ được phát hành vào ngày 09 tháng 10 năm 2012 mà không có quảng cáo chính thức hoặc hỗ trợ.[1]

Album được thu âm tại Seattle từ năm 2009 đến năm 2012 và được phát hành vào Macklemore LLC. Một loạt các đĩa đơn được phát hành trước khi phát hành album từ cuối năm 2010 trở đi, với đĩa đơn thứ năm "Thrift Shop" là thương mại thành công nhất - đạt đỉnh trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 ở vị trí thứ 1 và đứng trong top 40 ở nhiều nước ngoài, đạt đỉnh vị trí số một trong New Zealand và Úc. Đĩa đơn thứ ba của album "Can't Hold Us" cũng đạt được thành công thương mại lớn - đạt số 1 tại Hoa Kỳ, Australia, và Thụy Điển.

Album đã bán được 78.000 bản trong tuần đầu tiên, và đứng vị trí số 2 trên bảng xếp hạng US Billboard, nhưng đứng vị trí số 1 trên bảng xếp hạng R&B/Hip-Hop Albums and Top Rap Albums, trong Album Canada Chart tại số 4.[2] Tính đến tháng 11 năm 2013, album đã bán được hơn 1.132.000 bản tại Mỹ và đã nhận được đánh giá tích cực từ các nhà phê bình.

Danh sách bài hát

[sửa |sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Ten Thousand Hours"
4:09
2."Can't Hold Us"(hát cùngRay Dalton)
  • Haggerty
  • Lewis
  • Dalton
4:18
3."Thrift Shop"(hát cùngWanz)
  • Haggerty
  • Lewis
3:57
4."Thin Line"(hát cùng Buffalo Madonna)
  • Haggerty
  • Lewis
  • Nate Quiroga
4:16
5."Same Love"(hát cùngMary Lambert)
  • Haggerty
  • Lewis
  • Mary Lambert
5:20
6."Make the Money"
  • Haggerty
  • Lewis
3:44
7."Neon Cathedral"(hát cùngAllen Stone)
  • Haggerty
  • Lewis
  • Stone
4:34
8."BomBom"(hát cùng The Teaching)Lewis4:55
9."White Walls"(hát cùngSchoolboy Q và Hollis)
3:40
10."Jimmy Iovine"(hát cùngAb-Soul)
3:53
11."Wings"
  • Haggerty
  • Lewis
  • Wear
4:59
12."A Wake"(hát cùng Evan Roman)
  • Haggerty
  • Lewis
  • Roman
3:46
13."Gold"(hát cùng Eighty4 Fly)
  • Haggerty
  • Lewis
  • Devon Taylor
4:11
14."Starting Over"(hát cùngBen Bridwell từBand of Horses)
  • Haggerty
  • Lewis
  • Benjamin Bridwell
4:11
15."Cowboy Boots"
  • Haggerty
  • Lewis
4:16
Tổng thời lượng:64:09
Deluxe edition bonus tracks
STTNhan đềSáng tácThời lượng
16."Castle"
  • Haggerty
  • Lewis
4:18
17."My Oh My"
  • Haggerty
  • Lewis
4:17
18."Victory Lap"
  • Haggerty
  • Lewis
3:34

Bảng xếp hạng

[sửa |sửa mã nguồn]
BXH (2012–13)Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[3]2
Album Áo (Ö3 Austria)[4]14
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[5]11
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[6]17
AlbumCanada (Billboard)[7]4
Album Đan Mạch (Hitlisten)[8]25
Album Hà Lan (Album Top 100)[9]18
Album Pháp (SNEP)[10]19
Album Đức (Offizielle Top 100)[11]6
Album Ireland (IRMA)[12]6
Album Ý (FIMI)[13]16
Album New Zealand (RMNZ)[14]1
Album Na Uy (VG-lista)[15]35
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[16]46
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[17]7
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[18]10
AlbumAnh Quốc (OCC)[19]20
Album Anh QuốcR&B (OCC)[20]1
Album Hoa KỳBillboard 200[21]2
Album Hoa KỳDigital (Billboard)[22]1
Album Hoa KỳTop R&B/Hip-Hop (Billboard)[23]1
Album Hoa KỳTop Rap (Billboard)[24]1
Album Hoa KỳIndependent (Billboard)[25]1
Album Hoa KỳTop Tastemaker (Billboard)[26]7

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Macklemore's iTunes Sales Impressive; Seattle Rapper Reaches No. 1 On Download Chart". Huffington Post.
  2. ^"On the Charts: Mumford & Sons Slip, Macklemore and Ryan Lewis Impress".Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
  3. ^"Australiancharts.com – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  4. ^"Austriancharts.at – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  5. ^"Ultratop.be – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  6. ^"Ultratop.be – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  7. ^"Macklemore Chart History (Canadian Albums)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  8. ^"Danishcharts.dk – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  9. ^"Dutchcharts.nl – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  10. ^"Lescharts.com – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  11. ^"Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de.Phononet GmbH. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  12. ^"GFK Chart-Track Albums: Week {{{week}}}, {{{year}}}" (bằng tiếng Anh).Chart-Track.IRMA. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2013.
  13. ^"Italiancharts.com – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2013.
  14. ^"Charts.nz – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  15. ^"Norwegiancharts.com – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013.
  16. ^"Spanishcharts.com – Macklemore & Ryan Lewis – {{{album}}}" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  17. ^"Swedishcharts.com – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  18. ^"Swisscharts.com – Macklemore & Ryan Lewis – The Heist" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  19. ^"Macklemore & Ryan Lewis | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh).UK Albums Chart. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2013.
  20. ^12 tháng 10 năm 2013/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh).Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  21. ^"Macklemore Chart History (Billboard 200)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  22. ^"Macklemore Chart History (Digital Albums)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng]
  23. ^"Macklemore Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  24. ^"Macklemore Chart History (Top Rap Albums)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  25. ^"Macklemore Chart History (Independent Albums)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  26. ^"Macklemore Chart History (Top Tastemaker Albums)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
Album phòng thu
Băng tuyển tập
Đĩa đơn
"Same Love· "Can't Hold Us"  · "Thrift Shop· "Wing$· "White Walls· "Arrows"
Bài hát khác
Bài viết liên quan
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=The_Heist_(album)&oldid=69227597
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp