Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Thân Nghi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thân Nghi
Thông tin cá nhân
Sinhthế kỷ 2
Giới tínhnam
Gia quyến
Anh chị em
Thân Đam
Nghề nghiệptướng lĩnh quân đội
Quốc tịchĐông Hán

Thân Nghi (tiếng Trung:申儀;bính âm:Shen Yi) là quan viên, tướng lĩnh dưới quyềnTrương Lỗ,Lưu BịTào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

[sửa |sửa mã nguồn]

Thân Nghi quê ở quậnHán Trung, sau phân chia thành thành quậnThượng Dung,[1]Ích Châu, vốn là hào cường trong huyện.

Anh trai của Thân Nghi làThân Đam cùng mấy nhà cường hào ở các huyệnTây Bình, Thượng Dung thuộc quận Hán Trung âm thầm liên kết, thần phụcTrương Lỗ. Năm 215, Tào Tháobình định Hán Trung, Thân Đam, Thân Nghi đầu hàng Tào Tháo. Thân Đam được phong làm thái thú Thượng Dung, tước Viên hương hầu.[2]

Năm 219,Lưu Bịđánh bại Tào Tháo ở Hán Trung, saiMạnh Đạt,Lưu Phong đánh các quận phía đông Hán Trung, hạ thànhPhòng Lăng, uy hiếp Thượng Dung. Thân Đam mở thành đầu hàng, đem vợ con cùng tông tộc di chuyển tớiThành Đô làm con tin. Lưu Bị phong Đam làm Chinh Bắc tướng quân, giữ nguyên tước Viên hương hầu, vẫn làm thái thú như cũ, phong Thân Nghi làm Kiến Tín tướng quân, giữ chức thái thúTây Thành.[2]

Năm 219,Quan Vũ trên đườngbắc phạt bị quânĐông Ngô đánh lén, bịTôn Quyền xử chém. Khi đó Quan Vũ nhiều lần gửi thư cầu viện, nhưng Mạnh Đạt lại khuyên Lưu Phong không xuất quân. Năm 220, Mạnh Đạt cùng Lưu Phong bất hòa, hai người trở mặt. Đạt lo sợ bị kết tội bỏ mặc Quan Vũ, dẫn bộ hạ hàng Ngụy. Thân Nghi cấu kết với Đạt phản bội Phong, khiến Phong bị thua trận, bỏ chạy về Thành Đô. Thân Đam rơi vào đường cùng bị buộc phải hàng.[2]

Vì Thân Đam bất đắc dĩ mới đầu hàng,Tào Phi cho rằng không thật lòng, tước đoạt quân quyền của Đam, đem tước vị Viên hương hầu ban cho Thân Nghi, lại đổi tên quận Tây Thành thành quậnNgụy Hưng, cho Nghi làm thái thú như cũ.[3] Nghi đóng đồn ở Tuân Khẩu, tự tiện khắc ấn tín ban cho người khác.[4] KhiTào Duệ lên ngôi (227), Thân Nghi cùng Mạnh Đạt bất hòa.[5] Năm 228, Mạnh Đạt muốn về Hán, nổi dậy chống Ngụy, Nghi cho quân ngăn chặn Thục đạo, khiến Đạt bị cô lập, không có cứu binh, bịTư Mã Ý bắt chém.[6]

Sau khi Mạnh Đạt chết, Thân Nghi bắt đầu lo lắng. Trong tiệc mừng công, Tư Mã Ý cho gọi Nghi đến, tra hỏi việc khắc ấn, bắt giữ giải về kinh đô.[5] Thân Nghi sau được phong làm Lâu thuyền tướng quân, không rõ mất năm nào.[6]

Gia đình

[sửa |sửa mã nguồn]

Trong văn hóa

[sửa |sửa mã nguồn]

Trong tiểu thuyếtTam quốc diễn nghĩa, Thân Nghi xuất hiện từ hồi 79 đến hồi 95, được giới thiệu là em trai của Thân Đam, là kẻ tiểu nhân phản phúc. Khi Lưu Bị muốn bắt Lưu Phong, Mạnh Đạt đền tội bỏ mặc Quan Vũ, lại bịBành Dạng mật báo. Mạnh Đạt biết tin, hỏi ý kiến hai anh em Thân Đam, Thân Nghi, khi đó đang giữ chức đô úy Thượng Dung và Phòng Lăng. Đam, Nghi xúi Mạnh Đạt đầu hàng Tào Ngụy. Thân Đam ở Thượng Dung, Thân Nghi ở Phòng Lăng ngăn quân Lưu Phong ở ngoài thành, khiến quân của Phong bịTừ Hoảng,Hạ Hầu Thượng truy kích đánh tan, phải rút về Thành Đô.[7]

SauTào Duệ lên ngôi, Mạnh Đạt bị triều thần ghen ghét, đâm ra lo sợ, muốn dấy binh về Thục, bèn âm thầm bàn mưu với thái thú Thượng Dung Thân Đam, thái thú Tây Thành Thân Nghi. Hai người mặt ngoài nghe theo, nhưng lại sai người mật báo cho Tư Mã Ý, mặt ngoài thao luyện quân mã, bên trong thì chờ đợi thời cơ làm nội ứng. Khi quân Ngụy kéo đến, Thân Đam, Thân Nghi dẫn quân đến Tân Thành, Mạnh Đạt tưởng hai người dẫn quân đến cứu viện, mở cửa thành ra ngoài nghênh đón. Đến nơi, Thân Đam, Thân Nghi hô:Phản tặc chớ chạy, mau mau chịu chết đi! Mạnh Đạt định chạy vào thành thìĐặng Hiền,Lý Phụ đóng cửa thành đầu hàng. Trên đường tháo chạy, Mạnh Đạt bị Thân Nghi giết chết. Hai anh em Thân Đam, Thân Nghi được Tư Mã Ý thăng chức, cho theo quân.[8]

Gia Cát Lượng bắc phạt, Tào Duệ sai Tư Mã Ý đem quân ngăn chặn. Ý kéo quân đến Nhai Đình, phát hiện tướng canh giữ làMã Tắc đóng quân sơ hở, bèn choTrương Cáp bao vâyVương Bình, cho Thân Đam, Thân Nghi chặn nguồn nước, vây Mã Tắc, khiến quân Thục rối loạn.Ngụy Diên đến cứu viện Mã Tắc, Vương Bình, bị Đam, Nghi mai phục đánh bại, phải lui quân. Gia Cát Lượng thấy tình thế đã mất, cho đại quân lui về. Tư Mã Ý muốn thừa thế thu phục các quận đã mất, sai Thân Đam, Thân Nghi giữ thành Liệt Liễu, cùng Trương Cáp chia quân.[9]

Trong phim truyền hìnhTam quốc diễn nghĩa của đàiCCTV, sau khi giết Mạnh Đạt, hai anh em Thân Đam, Thân Nghi bịTư Mã Ý dùng lý do thay đổi thất thường, không thể tín nhiệm xử trảm.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Nay là tây namTrúc Sơn, Hồ Bắc.
  2. ^abcdTrần Thọ,Bùi Tùng Chi chú,Tam quốc chí,Thục thư, quyển 10,Lưu Bành Liêu Lý Lưu Ngụy Dương truyện.
  3. ^Nhạc Sử,Thái Bình hoàn vũ ký, quyển 141,Sơn Nam tây đạo (9).
  4. ^Tư Mã Quang,Tư trị thông giám,Ngụy kỷ, quyển 71.
  5. ^abPhòng Huyền Linh,Tấn thư, quyển 1,Tuyên đế kỷ.
  6. ^abTrần Thọ,Bùi Tùng Chi chú,Tam quốc chí,Ngụy thư, quyển,Minh đế kỷ.
  7. ^La Quán Trung,Tam quốc diễn nghĩa, hồi 79,Anh chẹt em, Tào Thực ngâm thơ; Cháu hại chú, Lưu Phong chịu tội.
  8. ^La Quán Trung,Tam quốc diễn nghĩa, hồi 94,Gia Cát Lượng nhân tuyết phá quân Khương; Tư Mã Ý nhanh tay bắt Mạnh Đạt.
  9. ^La Quán Trung,Tam quốc diễn nghĩa, hồi 95,Mã Tốc trái lệnh mất Nhai Đình; Vũ hầu gẩy đàn đuổi Trọng Đạt.
Nhân vật thờiHán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Khác
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Liên quan
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thân_Nghi&oldid=74501090
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp