Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Thành phố Québec

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từThành phố Quebec)
Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

46°48′B71°23′T / 46,8°B 71,383°T /46.800; -71.383

Lá cờ của thành phốBiểu trưng của thành phố
Khẩu hiệu:Don de Dieu feray valoir
(Tận dụng hiệu quả gia tài của Đức Chúa)


Vị trí của thành phố Québec

Biểu trưng
Vai tròThủ đô của Québec (Capitale-Nationale)
Tỉnh bangQuébec
Quốc giaCanada
WebsiteWebsite của thành phốLưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2006 tạiWayback Machine
Thị trưởngRégis Labeaume
Nhiệm kì2007 - nay
Diện tích427km²
Thống kê dân số theo số liệu năm 2016
Thành phố Québec705 103 người
Tổng số dân cư toàn khu vực717 600 người
Vùng Québec817 408 người
Mật độ dân cư1649 người/km²
Xếp hạng dân số
Tỉnh bang QuébecXếp thứ 2
Toàn CanadaXếp thứ 7
Trên thế giớiXếp thứ 503
trên tổng số 2000
Tọa độ địa lý và thời gian
Múi giờMúi giờ quốc tế-5
Vĩ tuyến46°48' Bắc
Kinh tuyến71°23' Đông
Mã vùng điện thoại+1 418
Lâu đài Fontenac
Thành cổ của thành phố Québec
Di sản thế giới UNESCO
Tiêu chuẩnVăn hóa: iv, vi
Tham khảo300
Công nhận1985 (Kỳ họp 9t)

Thành phố Québec (Ville de Québec) là trung tâm chính trị của tỉnh bangQuébec,Canada. Đây là nơi đặtQuốc hội Québec (Parlement du Québec) và cũng là một trong số các thành phố lớn của miền Đông Canada. Ngôn ngữ mẹ đẻ của người dân thành phố làtiếng Pháp. Trong tiếng Pháp, người ta có cách nói khác nhau để phân biệt giữa Thành phố Québec (à Québecde Québec) và tỉnh bang Québec (au Québecdu Québec). Thành phố Québec nằm ở trung tâm hành chính của vùngthủ đô của Québec (Capitale-Nationale de Québec). Thành phố Québec hiện nay vẫn còn được bảo tồn nguyên vẹn, bao bọc khu trung tâm cổ của thành phố. Đây là thành phố duy nhất ởBắc Mỹ có thành bảo vệ. Ngoài ra, Thành phố Québec đượcUNESCO công nhận làDi sản văn hóa thế giới năm1985. Thành phố sẽ kỉ niệm 400 năm ngày thành lập và ngày3 tháng 7 năm2008. Đây cũng là thành phố cổ nhất thuộcCộng đồng Pháp ngữ ở Bắc Mỹ. Vì vậy Québec còn được gọi là Cố đô (La Vieille Capitale).

Một phần của thành phố nằm ở phần mũi Diamant, một mỏm đá lớn đâm ra phíasông Saint-Laurent mà hình dạng của phần đất này thích hợp cho mục đích phòng thủ. Dân cư của thành phố có khoảng chừng 586 500 người và toàn bộ khu vực vào khoảng 717 600 dân cư (người Québécois). Tên gọi của Thành phố Québec xuất phát từ chữKébec, theo thổ ngữ của người dân bản xứAlgonquin có nghĩa "nơi dòng sông khép miệng" diễn tả phần hẹp nhất của sông Saint-Laurent chảy qua Thành phố Québec và thành phốLévis nằm bên kia sông. Khẩu hiệu của thành phố làDon de Dieu feray valoir (Tận dụng hiệu quả gia tài của Đức Chúa).

Québec là thành phố nổi tiếng như lễ hội Carnaval mùa đông (Carnaval d'hiver),lễ hội Tân Pháp (Fête de la Nouvelle-France) và lâu đài Frontenac (Château Frontenac) (được đặt theo tên của toàn quyền người PhápLouis de Buade de Frontenac) cạnh bờ sông Saint-Laurent và cạnh khu phố cổ Petit Champlain. Tòa Quốc hội Québec, Bảo tàng Nghệ thuật Québec và Bảo tàng văn minh cũng là những công trình nổi tiếng nằm quanh khu phố cổ (Vieux Québec) trong trung tâm thành phố (centre ville). Nằm ở ngoại vi thành phố,thác Montmorencynhà thờ Sainte-Anne-de-Beaupré (Basilique Sainte-Anne-de-Beaupré) cũng là những địa điểm du lịch hấp dẫn của Québec.

Giao thông

[sửa |sửa mã nguồn]

Giao thông đường bộ

[sửa |sửa mã nguồn]

Québec kết nối với thành phố Lévis và vùng ngoại ô dọc theo sông Saint-Laurent bằng hai cây cầu: Québec và Pierre Laporte, và một con phà. Cầu Orleans Island kết nối Québec với đảo Orleans.

Giao thông công cộng

[sửa |sửa mã nguồn]

Réseau de transport de la Capitale (RTC) chịu trách nhiệm về giao thông công cộng ở vùng thủ đô. RTC đang đánh giá việc tái xây dựng hệ thống tàu điện mặt đất (tramway) nhầm giảm tải lưu thông và thu hút người dùng.

Giao thông đường sắt được vận hành bởi VIA Rail tại Gare du Palais. Nhà ga này là trạm cuối ở phía đông của tuyến xe lửa dọc theoHành Lang Québec-Windsor. Một bến xe bus nội ô liên kết với hệ thống xe bus đường dài của tính bang nằm kế bên nhà ga; bến xe bus này cung cấp dịch vụ củaGreyhound Canada và Orleans Express.

Khí hậu

[sửa |sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Thành phố Québec (1981−2010)
Tháng123456789101112Năm
Chỉ số nóng bức cao kỷ lục10.611.717.832.940.344.149.249.340.130.924.914.649.3
Cao kỉ lục °C (°F)10.0
(50.0)
11.7
(53.1)
17.8
(64.0)
29.9
(85.8)
33.0
(91.4)
33.9
(93.0)
35.6
(96.1)
34.4
(93.9)
33.9
(93.0)
28.3
(82.9)
20.0
(68.0)
13.9
(57.0)
35.6
(96.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)−7.9
(17.8)
−5.6
(21.9)
0.2
(32.4)
8.3
(46.9)
17.0
(62.6)
22.3
(72.1)
25.0
(77.0)
23.6
(74.5)
17.9
(64.2)
11.1
(52.0)
2.9
(37.2)
−4.2
(24.4)
9.2
(48.6)
Trung bình ngày °C (°F)−12.8
(9.0)
−10.6
(12.9)
−4.6
(23.7)
3.7
(38.7)
11.2
(52.2)
16.4
(61.5)
19.3
(66.7)
18.1
(64.6)
12.7
(54.9)
6.6
(43.9)
−0.7
(30.7)
−8.6
(16.5)
4.2
(39.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)−17.7
(0.1)
−15.6
(3.9)
−9.4
(15.1)
−1.0
(30.2)
5.4
(41.7)
10.5
(50.9)
13.5
(56.3)
12.5
(54.5)
7.5
(45.5)
2.0
(35.6)
−4.2
(24.4)
−12.8
(9.0)
−0.8
(30.6)
Thấp kỉ lục °C (°F)−35.4
(−31.7)
−36.1
(−33.0)
−30.0
(−22.0)
−18.9
(−2.0)
−7.8
(18.0)
−0.6
(30.9)
3.9
(39.0)
2.2
(36.0)
−4.8
(23.4)
−10.0
(14.0)
−24.0
(−11.2)
−32.3
(−26.1)
−36.1
(−33.0)
Chỉ số phong hàn thấp kỷ lục−51.1−52.4−41.0−29.0−13.60.00.00.0−7.8−17.3−30.8−48.4−52.4
LượngGiáng thủy trung bình mm (inches)86.6
(3.41)
74.5
(2.93)
76.1
(3.00)
83.5
(3.29)
115.9
(4.56)
111.4
(4.39)
121.4
(4.78)
104.2
(4.10)
115.5
(4.55)
98.3
(3.87)
102.5
(4.04)
99.9
(3.93)
1.189,7
(46.84)
Lượng mưa trung bình mm (inches)22.7
(0.89)
15.2
(0.60)
30.2
(1.19)
67.5
(2.66)
115.9
(4.56)
111.4
(4.39)
121.4
(4.78)
104.2
(4.10)
115.5
(4.55)
94.6
(3.72)
69.1
(2.72)
31.7
(1.25)
899.3
(35.41)
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches)71.9
(28.3)
63.6
(25.0)
46.4
(18.3)
13.2
(5.2)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
3.2
(1.3)
32.7
(12.9)
72.4
(28.5)
303.4
(119.4)
Số ngày giáng thủy trung bình(≥ 0.2 mm)17.114.313.412.115.413.413.513.413.414.416.018.5174.9
Số ngày mưa trung bình(≥ 0.2 mm)3.02.44.710.415.313.413.513.413.414.110.14.5118.2
Số ngày tuyết rơi trung bình(≥ 0.2 cm)16.313.210.54.30.130.00.00.00.01.08.116.670.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%)67.864.660.755.951.656.059.159.161.863.170.473.261.9
Số giờ nắng trung bình tháng98.9121.2152.0170.6211.1234.7252.3232.0163.0122.076.681.91.916,3
Phần trăm nắng có thể35.541.841.341.945.349.652.752.743.136.027.130.741.5
Nguồn:Environment Canada[1]

Lịch sử của Thành phố Québec

[sửa |sửa mã nguồn]

Từ Stadaconé tới James Wolfe

[sửa |sửa mã nguồn]
Samuel de Champlain, cha đẻ của Thành phố Québec

Thành phố Québec đượcSamuel de Champlain chính thức thành lập ngày3 tháng 7 năm1608, dưới sự bảo trợ củaPierre Dugua de Mons, tại một địa điểm lân cận một làng ngườiIroquois mang tênStadaconé. Đây được xem là nơi khởi thủy của cộng đồng Pháp ngữ ở Bắc Mỹ. Vào giai đoạn đầu củathế kỉ 17, địa điểm hiện nay của Thành phố Québec chỉ được biết đến bởi những người dân du mục Algonquin, đó là địa điểm mà dòng sông Saint-Laurent thu hẹp lại. Vị trí đó thích hợp để thành một cụm dân cư cố định.

Các thành phố kết nghĩa

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Quebec/Jean Lesage INT'L A, Quebec".Canadian Climate Normals 1981−2010 (bằng tiếng Anh).Environment Canada. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2014.
Stub icon

Bài viết liên quan đếnCanada này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Tây
Đông
Bắc
  • Burgess Shale (1981-1984,Bây giờ là một phần của Di sản Vườn quốc gia Núi Rocky của Canada)
  • 1 Chung vớiHoa Kỳ
  • 2 Chung với nhiều vùng khác
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềThành phố Québec.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thành_phố_Québec&oldid=69776579
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp