Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Tan (khoáng vật)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tan (khoáng vật)
Tinh thể Tan.
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật silicat
Công thức hóa họcKhoáng vật: Mg3[(OH)2|Si4O10]
Thành phần hóa học: 3MgO·4SiO2·H2O
(63.35% SiO2, 31.90% MgO, 4.75% hydroxide)[1]
Hệ tinh thểhệ một nghiêng hoặchệ ba nghiêng[2]
Nhận dạng
MàuGiống sáp hoặc ngọc trai
Dạng thường tinh thểtấm, khối sợi
Cát khaiHoàn toàn theo một phương
Độ cứng Mohs1
ÁnhGiống sáp hoặc ngọc trai
Màu vết vạchTrắng

Tan, còn gọi làhoạt thạch, xuất phát từ tiếngtiếng Ba T­ưtalc,Tiếng Ả Rậptalq, là mộtkhoáng vậtmagiehydratsilicatcông thức hóa họcH2Mg3(SiO3)4 hayMg3Si4O10(OH)2. Tan được sử dụng rộng rãi ở dạng bở rời gọi làbột tan. Tan kết tinh theo hệ một nghiêng rất ít gặp. Tấm tan là loại khôngđàn hồi, mặc dù nó mềm. Tan thì mềm và có thể cắt ra được dođộ cứng của nó là 1 và có thể dùng móng tay để vạch lên nó. Tan không tan trong nước, nhưng tan ít trong các dung dịchaxít vô cơ loãng. Màu của nó thay đổi từ trắng đến xám hoặc xanh dương và khi nhìn vào có cảm giác trơn bóng.

Nguồn gốc

[sửa |sửa mã nguồn]

Tan là một khoáng vật được hình thành từ quá trìnhbiến chất các khoáng vật magnesi nhưpyroxen,amphibol,olivin có mặt của nước và cacbon đioxít. Quá trình này tạo ra đá tương ứng gọi làtan cacbonat.

Tan ban đầu được hình thành bởi sự hydrat và carbonat hóa serpentin, theo chuỗi phản ứng sau:

Serpentin +Cacbon dioxide → Tan +Magnesit + nước

2Mg3Si2O5(OH)4+3CO2Mg3Si4O10(OH)2+3MgCO3+3H2O{\displaystyle 2\mathrm {Mg_{3}Si_{2}O_{5}(OH)_{4}} +\mathrm {3CO_{2}} \rightarrow \mathrm {Mg_{3}Si_{4}O_{10}(OH)_{2}} +3\mathrm {MgCO_{3}} +3\mathrm {H_{2}O} }

Tan cũng được tạo ra thông qua quá trình biến chất tiếp xúc bởi phản ứng giữa dolomit và silica, gọi làskarn hóa dolomit;

Dolomit +Silica + Nước → Tan +Canxít + Cacbon Đioxít

3CaMg(CO3)2+4SiO2+H2OMg3Si4O10(OH)2+3CaCO3+3CO2{\displaystyle 3\mathrm {CaMg(CO_{3})_{2}} +4\mathrm {SiO_{2}} +\mathrm {H_{2}O} \rightarrow \mathrm {Mg_{3}Si_{4}O_{10}(OH)_{2}} +3\mathrm {CaCO_{3}} +3\mathrm {CO_{2}} }

Tan cũng được tạo thành từ magnesi chlorit và thạch anh có mặt trongđá phiến lụceclogit quaphản ứng biến chất:

Chlorit +Thạch anhKyanit + Tan + H2O

Trong phản ứng này, tỉ lệ tan và kyanit phụ thuộc vào hàm lượngnhôm trong các đá giàu nhôm. Quá trình này xả ra trong điều kiện áp suất cao và nhiệt độ thấp thường tạo raphengit,granat,glaucophan trongtướng phiến lục. Các đá có màu trắng, dễ vỡ vụn và dạng sợi được gọi làđá phiến trắng.

Tan thuộc lớp khoáng vật 24 mặt (tri-octahedral); cấu trúc của nó tương tự như cấu trúc củapyrophyllit, nhưng làmagie trong các vị trí tám mặt.[2]

Phân bố

[sửa |sửa mã nguồn]

Tan là khoáng vật biến chất phổ biến trong đới biến chất của cácđá siêu mafic nhưsoapstone (đá có hàm lượng tan cao), và trong đá phiến trắng vàđá phiến lục. Các mẫu đá phiến trắng có thể tìm thấy trong đới biến chất Francisc miền tâyHoa Kỳ, tây châu Âu thuộcdãy núi Anpơ đặc biệt ở, một vài vùng củaMusgrave Block, vàđai tạo núi nhưdãy Himalaya.

Tan cacbonat biến chất từ đá siêumafic rất đặc trưng cho cácmiệng núi lửa tuổiArchae, như đaikomatiit củaYilgarn Craton tâytây Australia. Siêu mafic tan cacbonat cũng được tìm thấy ởđai uốn nếp Lachlan, đôngAustralia,Brasil,Guiana Shield, và đaiophiolit củaThổ Nhĩ Kỳ,OmanTrung Đông.

Tan thương mại có thể kể đến là mỏ tan Mount Seabrook, Tây Úc, hình thành từ sự biến chất của đá xâm nhập siêu mafic.

Tại Việt Nam, talc được tìm thấy chủ yếu ở các tỉnh Hòa Bình, Phú Thọ và Sơn La.

Sử dụng

[sửa |sửa mã nguồn]
Bột tan.

Đá chứa lượng tan cao màu xám xanh gọi làsoapstone hay steatit được sử dụng trong lò sấy, chậu rửa chén, hoặc công tắc điện... Tan cũng được sử dụng trongmỹ phẩm (bột tan),dầu nhờn, và trong giấy lọc. Tan cũng được sử dụng trong em bé. Dùng làmphấn thợ may,hàn haycắt kim loại.

Tan cũng được dùng trongthức ăn hay trong dược phẩm. Tan trong thuốc uống có vai trò là chấtpleurodesis để chống lại tràn khí màng phổi tái phát. TheoLiên Minh châu Âu chất này có số hiệu là E553b.

Tan được dùng rộng rãi trong công nghiệp gốm sứ. Trong gốm nghệ thuật, tan được thêm vào để làm tăng độ trắng và tăng khả năng chịu nhiệt khi nung tránh nứt vỡ. Trong gốm truyền thống, một lượng nhỏ tan được thêm vào để làm tăng độ bền và làm chảy thủy tinh. Là nguyên liệu sản xuấtMgO bởi quá trình điện phân nóng chảy.

Talc cũng được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm cao su nhằm tăng độ bền, chống lão hóa và tác dụng của tia cực tím.

Talc còn được dùng làm phụ gia pha chế sơn nước với tác dụng chống chảy xệ, tạo bề mặt láng bóng, chống mài mòn.

Talc còn được sử dụng làm chất mang, chống đóng keo trong sản xuất kẹo, đặc biệt là kẹo cao su.

Tiêu chuẩn chất lượng theo ISO (ISO 3262)

LoạiHàm lượng Tan trung bình %Mất khi nung ở 1000 °C, %Khả năng hòa tan trong HCl, tối đa %
A954 – 6.55
B904 – 910
C704 – 1830
D504 – 2730

Các chế phẩm phụ thuộc vào việc sử dụng magnesi silicat như là chất kết dính thay thế. Các yêu cầu của việc sản xuất này tiêu hao ít năng lượng hơn sản xuấtxi măng portland ở khoảng 650C, khi đó nó hấp thụ nhiềucarbon dioxide hơn làm nó trở nên cứng. Kết quả là tạo rakhí thải gây hiệu ứng nhà kính âm, khi xi măng giúp loại bỏ 0,6 tấn CO2/1 tấn nguyên liệu sử dụng. Điều này trái ngược với khí thải gây hiệu ứng nhà kính là 0,4 tấn/1 tấn xi măng thông thường.[3]

Sự an toàn

[sửa |sửa mã nguồn]

Một số nghiên cứu đã tiến hành các liên kết mở đầu giữa tan và các vấn đề vềbệnh phổi,[4]Ung thư phổi,[5][6]ung thư daung thư buồng trứng.[7] Đây là một lĩnh vực quan trọng của các ứng dụng của tan trong thương mại và gia. Năm 1993, báo cáo của chương trình độc học quốc gia Hoa Kỳ nêu rằng tan dùng cho trang điểm gây các khối u ởđộng vật (thí nghiệm trên động vật), thậm chí nó không có chứaamiang-dạng sợi.[5] Các nhà khoa học đã nhận thấy độc tính của tan từ cuối thập niên 1960 và vào thập niên 1970 các nhà nghiên cứu tìm thấy các hạt tan bám vào các khối u phổi chiếm khoảng 75% số trường hợp nghiên cứu.[8]Tuy nhiên, cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) quan tâm đến tan không phải ở dạng sợi, đó là loại tan không có khả năng chứa cácchất gây ung thư nhưamphibol dạng sợi hayamiang, được xem là an toàn (generally recognized as safe) cho sử dụng trong mỹ phẩm.[9]

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềTan (khoáng vật).

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, ấn bản lần thứ 6, Talc
  2. ^abAn Introduction to the Rock-Forming Minerals, ấn bản lần thứ 2, W.A. Deer, R.A. Howie, và J. Zussman, 1992, Prentice Hall,ISBN 0-582-30094-0.
  3. ^Cho rằng: xi măng hấp thụ carbon dioxide Alok Jha,The Guardian.co.uk ngày 31 tháng 12 năm 2008
  4. ^Hollinger (1990).cmd=Retrieve&db=PubMed&list_uids=2198684&dopt=Abstract "Pulmonary toxicity of inhaled and intravenous talc".{{Chú thích tạp chí}}:Chú thích magazine cần|magazine= (trợ giúp);Kiểm tra giá trị|url= (trợ giúp)
  5. ^abNational Toxicology Program (1993)."NTP Toxicology and Carcinogenesis Studies of Talc (Non-Asbestiform) in Rats and Mice (Inhalation Studies)".{{Chú thích tạp chí}}:Chú thích magazine cần|magazine= (trợ giúp)
  6. ^NIOSH Worker Notification Program."Health effects of mining and milling talc".{{Chú thích tạp chí}}:Chú thích magazine cần|magazine= (trợ giúp)(mang tính lịch sử)
  7. ^Harlow, Cramer, Bell (1992)."Perineal exposure to talc and ovarian cancer risk".Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021.{{Chú thích tạp chí}}:Chú thích magazine cần|magazine= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^Henderson WJ, Joslin CA, Turnbull AC, Griffiths K (1971)."Talc and carcinoma of the ovary and cervix".J Obstet Gynaecol Br Commonw. Quyển 78 số 3. tr. 266–272.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  9. ^CFSAN/Office of Food Additive Safety (2006)."Food Additive Status List". U.S. Food and Drug Administration.Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2008. Truy cập tháng 12 năm 2007.{{Chú thích web}}:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tan_(khoáng_vật)&oldid=71524673
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp