Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Taiz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Taiz
ّتَعِز(tiếng Ả Rập)
—  Thành phố  —
Cảnh quan Taiz
Taiz trên bản đồ Yemen
Taiz
Taiz
Vị trí ở Yemen
Quốc giaYemen
TỉnhTaiz
Độ cao1.400 m (4,600 ft)
Dân số(2014)
 • Tổng cộng2,612,222

Taiz (tiếng Ả Rập:تَعِزّ,đã Latinh hoá: Taʿizz) là một thành phố ở tây namYemen. Thành phố nằm trên Cao nguyên Yemen, gần thành phố cảngMocha bên bờbiển Đỏ, với độ cao 1.400 mét (4.600 ft) trên mực nước biển. Thành phố là thủ phủtỉnh Taiz. Với dân số 2.612.222 người vào năm 2014, đây là thành phố lớn thứ ba Yemen sau thủ đôSana'a và thành phố cảngAden.[1] Taiz được coi là thủ đô văn hóa của Yemen.[2]

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]
Khuôn viênLâu đài Cairo

Trung Cổ

[sửa |sửa mã nguồn]

Taiz được cai quản bởiTuran-Shah, anh trai củaSaladin, sau khi ông chinh phục Yemen năm 1173.[3] Turan-Shah xây dựng thành trì của mình trên ngọn đồi nhìn ra toàn cảnh khu phố cổ.[4] Vào năm 1175, Taiz trở thành thủ đô của Yemen sau khi thành phố được sáp nhập vào các lãnh thổ thuộcnhà Ayyub của Turan-Shah.

Vị vuaRasul thứ hai, Almaddhafar (1288), thiết lập Taiz trở thành thủ đô thứ hai của nhà Rasul sauZabid.[5] Vào năm 1332Ibn Battuta tới thăm Taiz và nhận xét đây là một trong những thành phố rộng lớn và xinh đẹp nhất của Yemen.[6]

Vào năm 1500, kinh đô được chuyển vềSana'a bởi vuanhà Tahir. Vào năm 1516 Taiz về tayĐế quốc Ottoman.

Thế kỷ 20

[sửa |sửa mã nguồn]

Vào năm 1918 người Ottoman để mất Taiz về tayVương quốc Yemen mới thành lập.

Taiz vẫn là một thành phố được bao bọc bởi tường thành cho tới năm 1948 khiImam Ahmed tuyên bố Taiz là thủ đô thứ hai của Yemen, tạo điều kiện mở rộng thành phố.[7] Vào thập niên 1960, hệ thống nước sạch đầu tiên ở Yemen được mở ở Taiz. Vào năm 1962, chính quyền nhà nước quay trở lại Sana'a.

Khởi nghĩa Yemen 2011

[sửa |sửa mã nguồn]

TrongCách mạng Yemen,trận chiến ở Taiz kết thúc với các lực lượng chống chính phủ giành quyền kiểm soát thành phố từ tay tổng thốngAli Abdullah Saleh.

TrongNội chiến Yemen, vào ngày 22 tháng 3 năm 2015, quânHouthis và các lực lượng trung thành với tổng thống Ali Abdullah Saleh chiếm được thành phố sauđảo chínhSana'a.[8] Thành phố tiếp tục là tâm điểm củamột cuộc xung đột quân sự giữa phong tràoHouthis với các lực lượng của tổng thốngAbdrabbuh Mansur Hadi.Liên Hợp Quốc cảnh báo về tình trạng khan hiếm lương trầm trọng và không thể cứu chữa nếu xung đột tiếp tục tái diễn.[9] Vào tháng 8 năm 2015 đại biểu quốc hội Yemen ông Muhammad Muqbil Al-Himyari báo cáo về các cuộc tấn công của Houthi lên dân thường ở Taiz và yêu cầu viện trợ trên kênh truyền hình Suhail TV của Yemen.[10][11]

Địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa |sửa mã nguồn]

Taiz cókhí hậu bán khô hạn nóng (phân loại khí hậu Köppen:BSh). Nhiệt độ cao trung bình ban ngày của tháng 8 là 32,5 °C (90,5 °F). Lượng mưa hàng năm của Taiz là khoảng 600 milimét (24 in), nhưng ởJabal Sabir là khoảng 1.000 milimét (39,4 in) một năm.

Dữ liệu khí hậu của Taiz
Tháng123456789101112Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F)24.3
(75.7)
26.4
(79.5)
27.9
(82.2)
28.3
(82.9)
29.0
(84.2)
31.3
(88.3)
32.5
(90.5)
31.7
(89.1)
31.3
(88.3)
31.1
(88.0)
27.6
(81.7)
26.1
(79.0)
29.0
(84.2)
Trung bình ngày °C (°F)17.7
(63.9)
19.9
(67.8)
22.1
(71.8)
23.6
(74.5)
24.3
(75.7)
25.6
(78.1)
26.4
(79.5)
25.4
(77.7)
24.6
(76.3)
24.0
(75.2)
21.7
(71.1)
20.0
(68.0)
22.9
(73.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)11.1
(52.0)
13.3
(55.9)
16.3
(61.3)
18.8
(65.8)
19.5
(67.1)
19.9
(67.8)
20.2
(68.4)
19.1
(66.4)
17.8
(64.0)
16.9
(62.4)
15.7
(60.3)
13.9
(57.0)
16.9
(62.4)
Lượng mưa trung bình mm (inches)9
(0.4)
12
(0.5)
37
(1.5)
68
(2.7)
89
(3.5)
73
(2.9)
60
(2.4)
89
(3.5)
110
(4.3)
91
(3.6)
17
(0.7)
5
(0.2)
660
(26.2)
Nguồn 1: Hydrological Sciences[12]
Nguồn 2: Journal of Environmental Protection[13]

Kinh tế

[sửa |sửa mã nguồn]

Taiz trước đây nổi tiếng với ngànhsản xuất cà phê. Cà phê sản xuất ở Taiz được coi là một trong những loại cà phê tốt nhất trong khu vực đầu thế kỷ 20.[14] Ngày nay cà phê vẫn là một phần quan trọng của nền kinh tế tuy nhiên xoài, lựu, cam chanh, chuối, papai, rau, ngũ cốc, hành, vàlá khát cũng được trồng ở các khu vực lân cận.[15] Taiz cũng nổi tiếng với pho mát, sản phẩm được sản xuất ở các khu vực nông thôn như Araf, Awshaqh, Akhuz, Bargah, Barah, Jumah, Mukyas, Suayra, Kamb và Hajda và được buôn bán tại các chợ al-Bab al-Kabeer và Bab Musa.[16][17]

Các ngành công nghiệp có ở Taiz bao gồm dệtbông, thuộc da và sản xuất đá quý.

Giao thông

[sửa |sửa mã nguồn]

Taiz có nhiều hệ thống đường bộ kết nối với các khu vực còn lại trên toàn quốc. Thành phố cóSân bay quốc tế Ta'izz.[18]

Vườn thú

[sửa |sửa mã nguồn]

Giống nhưSana'a, vườn thú ở đây có các loài động vật bắt được ở tự nhiên nhưbáo hoa mai Ả Rập, hay các động vậtchâu Phi nhưsư tửlinh dương Gazelle.[19]

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Hestler, Ann; Spilling, Jo-Ann (2010). “1: Introduction”.Yemen.Thành phố New York:Cavendish. tr. 17.ISBN 0-7614-4850-0.
  2. ^Waguih, Asmaa (12 tháng 7 năm 2016).“The Battle Over Yemen's Cultural Capital Continues” (bằng tiếng Anh).ISSN 0015-7120. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  3. ^Lane-Poole, Stanley (3 tháng 10 năm 2013).A History of Egypt: Volume 6, In the Middle Ages (bằng tiếng Anh). Cambridge University Press. tr. 197.ISBN 9781108065696.
  4. ^Steven C. Caton:Yemen. ABC-CLIO, 2013, tr. 52
  5. ^Mackintosh-Smith, Tim (3 tháng 6 năm 2014).Yemen: The Unknown Arabia (bằng tiếng Anh). The Overlook Press. tr. 305.ISBN 9781468309980.
  6. ^First Encyclopaedia of Islam: 1913-1936 (bằng tiếng Anh).BRILL. 1993. tr. 626.ISBN 9-0040-9796-1.
  7. ^Gibb, Hamilton Alexander Rosskeen (1998).The Encyclopaedia of Islam: TAHRIR-TARDJAMA (bằng tiếng Anh). Brill. tr. 118.
  8. ^“Rebels Seize Key Parts of Yemen's Third-Largest City, Taiz”. The New York Times. 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.
  9. ^“UN warns of 'extreme' and 'irreversible' food shortage in Taiz”.Al Jazeera.Al Jazeera. 30 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2015.
  10. ^“#5060 - Yemeni MP Muhammad Muqbil Al-Himyari Breaks Down in Tears When Discussing Situation in Taiz, Yemen Suhail TV”.Memritv. 24 tháng 8 năm 2015.
  11. ^“Transcript #5060 - Yemeni MP Muhammad Muqbil Al-Himyari Breaks Down in Tears When Discussing Situation in Taiz, Yemen”.Memritv. 24 tháng 8 năm 2015.
  12. ^“Rainfall and Runoff in Yemen”(PDF). Hydrological Sciences.Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
  13. ^Al-Buhairi, Mahyoub H.; "Analysis of Monthly, Seasonal and Annual Air Temperature Variability and Trends in Taiz City - Republic of Yemen"; in Journal of Environmental Protection, 2010 (1); pp. 401-409
  14. ^Prothero, G.W. (1920).Arabia. London: H.M. Stationery Office. tr. 83.
  15. ^Yementourism.com,http://www.yementourism.com/services/touristguide/detail.php?ID=2044Lưu trữ 2016-04-20 tạiWayback Machine
  16. ^“Say Yemeni Cheese! Al Bawaba”. Al Bawaba. Truy cập 7 tháng 7 năm 2023.
  17. ^“Bản sao đã lưu trữ”.Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
  18. ^El Mallakh, Ragaei (2014). “Infrastructure”.The Economic Development of the Yemen Arab Republic (RLE Economy of Middle East).Routledge.ISBN 1-3175-9810-5.
  19. ^De Haas van Dorsser, F. J.; Thowabeh, N. S.; Al Midfa, A. A.; Gross, Ch. (2001),Health status of zoo animals in Sana'a and Ta'izz, Republic of Yemen(pdf), Sana'a,Yemen:Sharjah; Environment Protection Authority, tr. 66–69, truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tớiTa'izz tạiWikimedia Commons

  • ArchNet.org.“Taizz”. Cambridge, Massachusetts, USA: MIT School of Architecture and Planning.Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2008.
Thủ phủ:Taiz
Huyện
1.000.000 trở lên
100.000-999.999
10.000-99.999
<9.999
1Đảo chính Socotra doCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất kiểm soát từ 30 tháng 4 năm 2018
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Taiz&oldid=71673611
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp