Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Tôn phu nhân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tôn phu nhân
Thông tin chung
Thế lựcĐông Ngô
Chức vụPhu nhân củaLưu Bị
Sinh?
Phú Xuân,Ngộ quận (nay làPhú Dương, Hàng Châu,Chiết Giang)
Thân phụTôn Kiên
Thân mẫuNgô Phu Nhân

Tôn phu nhân (chữ Hán: 孫夫人), 190-266, là một ngườivợHán Chiêu Liệt ĐếLưu Bị, người đã lập raThục Hán vào thời kì thờiTam Quốc tronglịch sử Trung Quốc.

Theo những gì ít ỏi được viết về bà, Tôn thị là con gái duy nhất và là con nhỏ nhất của Trường Sa thái thúTôn Kiên, và là em gái củaTôn SáchTôn Quyền, những người tạo dựng cơ nghiệp nướcĐông Ngô, một thế lực từng lập liên minh với Thục Hán trong một thời gian dài trước khi trở mặt.

Bà không được ghi lại tên thật, nhưng thường được biết đến với tênTôn Nhân (孫仁) trongTam Quốc diễn nghĩa,Tôn Thượng Hương (孫尚香) trongKinh kịch. Ngoài ra, bà còn có tên khác nữa làCung Yêu Cơ (弓腰姬).

Tiểu sử

[sửa |sửa mã nguồn]

Tôn phu nhân không rõ năm sinh, ngườiPhú Xuân,Ngộ quận (吴郡富春; nay làPhú Dương, Hàng Châu,Chiết Giang). TheoTam quốc chí ghi lại, bà là một nhân vật không thể xem thường, đặc biệt là trí tuệ cao siêu, mưu lược uyên thâm, không thua kém nam giới, có tính cách cương trường, giỏi kiếm cung, rất giống 2 người anh trai làTôn SáchTôn Quyền. Không rõ mẹ bà có phải làNgô phu nhân, chính thê của Tôn Kiên hay không.

Năm Kiến An thứ 14 (210), sauTrận Xích Bích với thắng lợi thuộc về Đông Ngô, bà được gả choLưu Bị nhằm giữ vững mối hòa hiệp trong liên minhNgô-Thục. Là con gái của Tôn Kiên, em gái của Tôn Sách, Tôn Quyền thì có thể là người tầm thường được không? Trong một xã hội nam quyền, vận mệnh của người phụ nữ phụ thuộc, gắn chặt với chồng, nên chồng mà lên trời thì người phụ nữ sẽ thành tiên, chồng mà xuống đất thì người phụ nữ nhất định sẽ thành quỷ. Tôn đại tiểu thư biết rõ đạo lý này, cho dù huynh trưởng của cô bắt cô kết hôn thật hay kết hôn giả, dù sao khi đã bước vào nhà họ Lưu thì sẽ trở thành người nhà họ Lưu, coi đại nghiệp của Lưu tiên sinh là trách nhiệm của mình, giúp đỡ Lưu Bị hết sức mình, hoàn toàn là một nữ trung hào kiệt mưu lược để làm chủ bản thân. Vào lúc đó, bà chỉ vừa tầm 20 tuổi, còn Lưu Bị đã hơn 40 tuổi. Do cả hai bà vợ trước đó của Lưu Bị đều đã mất, Tôn phu nhân dần dần kiểm soát nhà và con traiLưu Thiện của Lưu Bị.

Tính cách của Tôn phu nhân được ghi nhận là ương ngạnh và có vẻ rất không thích Lưu Bị cùng Thục Hán.Tam quốc chí củaTrần Thọ chép rằng:「"Nguyên trước Tôn Quyền gả em gái cho Tiên chủ, em gái vốn là người tài giỏi, nhanh nhẹn cương mãnh, có phong thái của các anh, thị tì hơn trăm người đều quen cầm đao đứng hầu, Tiên chủ mỗi lần vào đều thấy lạnh cả người"」.[1] Bản thân Tam quốc chí chép lại đánh giá củaGia Cát Lượng về Tôn phu nhân như sau:「"Chúa công khi ở Công An, phía bắc úy kị Tào công cường mạnh, phía đông lo lắng Tôn Quyền bức bách, ở gần lại sợ Tôn phu nhân sinh biến ngay sát nách. Tình thế lúc ấy, thật là tiến thoái lưỡng nan..."[2]

Năm Kiến An thứ 17 (212), Lưu Bị nhập vào đất Thục, Tôn Quyền sai người kêu Tôn phu nhân về Đông Ngô, lúc này Tôn phu nhân dẫn theo con của Lưu Bị là Lưu Thiện đi cùng. Biết chuyện, Gia Cát Lượng sai tướng quânTriệu Vân đến đoạt lại Lưu Thiện. Sau đó, sử sách không có ghi chép gì về Tôn phu nhân nữa. Đáng tiếc, người phụ nữ hào tình như thế, trước hết lại là quân cờ của Tôn Quyền (gả cho Lưu Bị là lối thoát duy nhất), tiếp đó lại là quân cờ trong tay Lưu Bị (gả vào nhà danh môn), hoàn toàn không thể làm chủ bản thân, chỉ để lại cho người đời sau một tiếng thở dài, than tiếc.

Hình tượng dân gian

[sửa |sửa mã nguồn]

Trong Tam Quốc diễn nghĩa

[sửa |sửa mã nguồn]

Tôn phu nhân lần đầu tiên ra mắt trongTam quốc diễn nghĩa đã bịLỗ Túc mượn cớ. Lỗ Túc đã hiến kế với chúa công Tôn Quyền cho Lưu Bị kết hôn với quận chúa"cực kỳ hữu dụng, có hàng tá người hầu luôn mang theo đao bên mình, trong phòng binh khí để khắp nơi, mặc cho nam tử không đề phòng".

Theo lời Lỗ Túc thì Tôn phu nhân là một cô gái ngổ ngáo bướng bỉnh, đến miệng bà mai mối đã trở thành một cô gái"ngoan hiền". Lưu Bị đã cho thuyền tới để cưới quận chúa "ngổ ngáo" của nước Đông Ngô. Không ngờ rằng trong đêm động phòng, Lưu Bị đã bị Tôn Nhân đâm bằng dao, đao kiếm khiến người tỳ nữ hoảng sợ. Tôn Nhân thấy tình hình như vậy bèn nói một câu:"Chém giết nửa đời người, sợ gì binh đao!". Hai năm sau, mối quan hệ giữa Ngô và Thục bắt đầu căng thẳng. Tôn phu nhân quay trở về với anh trai của mình là Tôn Quyền. Theo những gìTriệu Vân viết thì bà định mang theo con trai của Lưu Bị làLưu Thiện với mình. Tuy nhiên, việc đó đã bịTrương Phi và Triệu Vân chặn lại. Sau khi hai bên thương thuyết, Tôn phu nhân đã để lại Lưu Thiện và trở về nước Ngô.

Theo Tam quốc diễn nghĩa, sautrận Di Lăng có kẻ phao tin Lưu Bị chết, bà đã trầm mình xuống sông tự vẫn.

Kinh kịch

[sửa |sửa mã nguồn]

TrongKinh kịch, Tôn phu nhân thường được gọi làTôn Thượng Hương và xuất hiện trong một số vở.

  • Cam Lộ tự (甘露寺): Ngô phu nhân thân ở Cam Lộ tự trông thấy tướng mạo Lưu Bị, lấy lưỡng quốc hòa hảo làm trọng, đem Tôn Thượng Hương hứa gả Lưu Bị.[3]
  • Biệt cung (別宮): Tôn Thượng Hương từKinh Châu trở lại Đông Ngô, nghe nói Lưu Bị thất bại phạt Ngô, chết ở Bạch Đế thành, đau buồn quá độ. Bà vào cung từ biệt mẫu thânNgô Quốc Thái, sau đó đến bên bờ sông Dao tế rượu, rồi nhảy sông mà chết.[4]
  • Biệt cung Tế giang (別宮祭江): nội dung tương tự vở Biệt cung.

Điện ảnh

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Tam quốc chí, quyển 37, Pháp Chính truyện, nguyên văn: 初,孫權以妹妻先主,妹才捷剛猛,有諸兄之風,侍婢百餘人,皆親執刀侍立,先主每入,衷心常凜凜
  2. ^Tam quốc chí, quyển 37, Pháp Chính truyện, nguyên văn: 主公之在公安也,北畏曹公之強,東憚孫權之逼,近則懼孫夫人生變於肘腋之下;當斯之時,進退狼跋
  3. ^《馬連良演出劇本選集》、《京劇叢刊》第十六集、《經典京劇劇本全編》整理
  4. ^《戲考》第七冊
Hoàng hậuTào Ngụy
Ngụy Văn Đế
Ngụy Minh Đế
Ngụy Phế Đế
Ngụy Thiếu Đế
Ngụy Nguyên Đế
Hoàng hậuThục Hán
Hán Chiêu Liệt Đế
Hán Hiếu Hoài Đế
Hoàng hậuĐông Ngô
Ngô Đại Đế
Ngô Phế Đế
Ngô Cảnh Đế
Ngô Mạt Đế
Hoàng hậu truy phong và tôn phong
Ngụy Cao Đế
Ngụy Thái Đế
Ngụy Vũ Đế
Ngụy Văn Đế
Hán Chiêu Liệt Đế
Ngô Vũ Liệt Đế
Ngô Đại Đế
Ngô Văn Đế
Chính thất khác của hoàng đế
Ngụy Vũ Đế
Ngụy Minh Đế
Hán Chiêu Liệt Đế
Ngô Đại Đế
Ngô Văn Đế
Nhân vật thờiHán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Khác
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Liên quan
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tôn_phu_nhân&oldid=74504006
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp