| Tây Hương 西乡县 Xixiang / Sisiang | |
|---|---|
| — Huyện — | |
Vị trí tại Hán Trung | |
Hán Trung trong Thiểm Tây | |
| Quốc ga | Trung Quốc |
| Tỉnh | Thiểm Tây |
| Địa cấp thị | Hán Trung |
| Thủ phủ | Chengbei Subdistrict, Xixiang |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 3.240 km2 (1,250 mi2) |
| Dân số(2018) | |
| • Tổng cộng | 344.790 |
| • Mật độ | 110/km2 (280/mi2) |
| Múi giờ | UTC+8 |
| Mã bưu chính | 723500 |
| Mã điện thoại | 916 |
| Biển số xe | 陕F |
| Website | www |
Tây Hương (chữ Hán phồn thể:西鄉縣,chữ Hán giản thể: 西乡县, âmHán Việt:Tây Hương huyện) là mộthuyện thuộcđịa cấp thịHán Trung,tỉnhThiểm Tây,Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 3240ki-lô-mét vuông, dân số 410.000, trong đó dân số nông nghiệp là 360.000 người. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 14trấn, 11hương. Địa hình huyện này chủ yếu là đồi núi với 64,7% là núi, 28,5% là đồi, 6,8% là sông và đồng bằng. Độ cao từ 371,2–2413 m so với mực nước biển. Tổng cộng có 14 dân tộc sinh sống ở đây, trong đóngười Hán chiếm 98,8%, ngoài ra còn các dân tộc khác như Mông Cổ, Miêu, Choang, Mãn, Đồng, Bạch.
| Dữ liệu khí hậu của Tây Hương, elevation 446 m (1.463 ft), (1991–2020 normals) | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
| Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 8.2 (46.8) | 11.6 (52.9) | 17.2 (63.0) | 23.0 (73.4) | 26.5 (79.7) | 29.7 (85.5) | 31.9 (89.4) | 31.5 (88.7) | 25.8 (78.4) | 19.9 (67.8) | 13.8 (56.8) | 8.8 (47.8) | 20.7 (69.2) |
| Trung bình ngày °C (°F) | 2.7 (36.9) | 5.7 (42.3) | 10.4 (50.7) | 15.8 (60.4) | 19.9 (67.8) | 23.8 (74.8) | 26.2 (79.2) | 25.6 (78.1) | 20.7 (69.3) | 15.2 (59.4) | 9.1 (48.4) | 3.8 (38.8) | 14.9 (58.8) |
| Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −1.0 (30.2) | 1.6 (34.9) | 5.6 (42.1) | 10.7 (51.3) | 15.1 (59.2) | 19.4 (66.9) | 22.1 (71.8) | 21.5 (70.7) | 17.5 (63.5) | 12.3 (54.1) | 6.2 (43.2) | 0.6 (33.1) | 11.0 (51.8) |
| LượngGiáng thủy trung bình mm (inches) | 5.0 (0.20) | 9.6 (0.38) | 26.6 (1.05) | 57.2 (2.25) | 99.2 (3.91) | 110.7 (4.36) | 151.1 (5.95) | 126.1 (4.96) | 133.1 (5.24) | 88.5 (3.48) | 34.6 (1.36) | 6.9 (0.27) | 848.6 (33.41) |
| Số ngày giáng thủy trung bình(≥ 0.1 mm) | 3.9 | 5.0 | 8.3 | 10.1 | 12.5 | 12.6 | 12.9 | 11.0 | 13.5 | 13.3 | 9.3 | 5.3 | 117.7 |
| Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.2 | 1.6 | 0.4 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.3 | 1.1 | 6.7 |
| Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 77 | 72 | 71 | 75 | 76 | 78 | 80 | 80 | 84 | 87 | 87 | 82 | 79 |
| Số giờ nắng trung bình tháng | 77.4 | 82.1 | 124.4 | 152.7 | 160.5 | 157.3 | 183.4 | 185.0 | 106.9 | 85.0 | 68.2 | 73.0 | 1.455,9 |
| Phần trăm nắng có thể | 24 | 26 | 33 | 39 | 37 | 37 | 42 | 45 | 29 | 24 | 22 | 24 | 32 |
| Nguồn:China Meteorological Administration[2][3] | |||||||||||||
Bài viết đơn vịhành chính Trung Quốc này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |