Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Tây An

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đối với các định nghĩa khác, xemTây An (định hướng).
Tây An
西安
Trường An · 长安
—  Phó tỉnh thị  —
西安市
Tây An ở Thiểm Tây, Trung Quốc
Tây An ở Thiểm Tây, Trung Quốc
Tây An trên bản đồ Trung Quốc
Tây An
Tây An
Vị trí ở Trung Quốc
Tọa độ:34°16′B108°54′Đ / 34,267°B 108,9°Đ /34.267; 108.900
TỉnhThiểm Tây
Chính quyền
 • Bí thư thành uỷ Tây AnTôn Thanh Vân (孙清云)
 • Thị trưởngTrần Ngọc Cân (陈宝根)
Diện tích
 • Phó tỉnh thị9.983 km2 (3,854 mi2)
 • Đô thị1.166 km2 (450 mi2)
 • Yangling94 km2 (36 mi2)
Độ cao405 m (1,329 ft)
Dân số(2000)
 • Phó tỉnh thị8.252.000
 • Mật độ830/km2 (2,100/mi2)
 • Đô thị2.670.000
 • Mật độ đô thị2,300/km2 (5,900/mi2)
Múi giờUTC+8
Mã bưu chính710000 -710090
Mã điện thoại29
Thành phố kết nghĩaIași,Cairo,Isfahan,Thành phố Nara,Kalamata,Konya,Jeddah, Hạ Hutt,Edinburgh,Dortmund,Lahore,Funabashi,Gyeongju,Dnipro,Istanbul,Brasilia,Pompei,Athens,Birmingham,Cuzco,Taupo,Thành phố Kansas,Kathmandu,Thành phố Québec,Thành phố Kyōto,Pau,Veliko Tarnovo,Veliko Tarnovo,Jinju,Samarkand,Quận Montgomery,Valencia,Penang,Sankt-Peterburg,Maribor
GDP(2008)
- Tổng cộng219 tỷ¥
- đầu người26.259 NDT
Đầu biển số xe陕A
Hoa biểu tượnghoalựu
cây biểu tượnghòe
Websitehttp://www.xa.gov.cn/
Xī'ān
"Tây An" viết bằng chữ Hán
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung西安
Latinh hóaSianfu
Nghĩa đen"Western Peace"
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữXī'ān
Chú âm phù hiệuㄒㄧ   ㄢ
Quốc ngữ La Mã tựShi'an
Wade–GilesHsi1-an1
Latinh hóa YaleSyīān
IPA[ɕí.án]
Tiếng Ngô
Latinh hóaSioe
Tiếng Quảng Châu
Latinh hóa YaleSāi-ōn
IPA[sɐ́i.ɔ́ːn]
Việt bínhSai1-on1
Tiếng Mân Nam
Tâi-lôSe-an
Cháng'ān
Giản thể长安
Phồn thể長安
Nghĩa đen"Perpetual Peace"
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữCháng'ān
Chú âm phù hiệuㄔㄤˊ   ㄢ
Quốc ngữ La Mã tựCharng'an
Wade–GilesChʻang2-an1
IPA[ʈʂʰǎŋ.án]
Tiếng Quảng Châu
Latinh hóa YaleChèuhng-ōn
Việt bínhCoeng4-on1
Tiếng Mân Nam
Tâi-lôTn̂g-an
Tiếng Hán trung cổ
Tiếng Hán trung cổɖjang-an
Tên tiếng Trung Quốc
tiếng Trung Quốc西安:/ɕi²¹.ŋã²¹/
長安:/ʈ͡ʂʰaŋ²⁴.ŋã²¹/

Tây An (tiếng Hoa: 西安;pinyin:Xī'ān;Wade-Giles:Hsi-An) là thành phố tỉnh lỵ tỉnhThiểm Tây,Trung Quốc. Đây là thành phố trực thuộc tỉnh. Tây An là một trong 4kinh đô trong lịch sử Trung Hoa, là kinh đô của 13 triều đại, bao gồm:nhà Chu,nhà Tần,nhà Hánnhà Đường.[1] Tây An cũng là điểm kết thúc phía đông củaCon đường tơ lụa huyền thoại. Thành phố có lịch sử hơn 3100 năm với tên gọi trong thời đấyTràng An hayTrường An (tiếng Hoa phồn thể: 長安;tiếng Hoa giản thể: 长安; pinyin:Cháng'ān; có nghĩa là "muôn đời bình yên"). Tây An là thành phố lớn nhất và phát triển nhất khu vực Tây Bắc và là một trong những thành phố lớn nhất Trung Quốc.

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]

Nhà Chu lập đô tại Phong (灃/沣Feng) và Cảo (鎬/镐Hao) giữa cuốithế kỷ 11 và năm 770 trướcCông nguyên. Cả hai địa điểm này đều nằm phía tây của Tây An.

Nhà Tần (221-206 trước Công nguyên) xây đô ởHàm Dương, bờ bắcsông Hoài, sau đó bịHạng Vũ cho thiêu rụi vào cuối đờinhà Tần.

Năm 202 trước Công nguyên:Lưu Bang,Hán Cao Tổ, thành lập thành Trường An làm kinh đô.Cung Trường Lạc (tiếng Hoa phồn thể: 長樂宮; tiếng Hoa giản thể: 长乐宫) được xây dựng dọc hai bên sông trên khu phế tích của thành nhà Tần. Đây được xem là ngày thành lập của thành phố Tây An.

200 trước Công nguyên: Lưu Bang cho xây Cung Vị Ương (未央宫) ở Trường An.

194trước Công nguyên: Khởi công xây dựng tường thành đầu tiên của Tràng An. Thành dài 25,7 km, dày 12–16 m tại đáy, diện tích: 36 km².

Năm 190 sau Công nguyên:Nhà Đông Hán dời triều đình từ Tràng An đếnLạc Dương.

Năm 582: Hoàng đếnhà Tùy ra lệnh xây đô mới ở Đông Nam kinh đô nhà Hán, gọi là Đại Hưng (大興Daxing). Thành gồm 3 phần: Cung điện,Tử Cấm Thành và khu vực dân cư. Diện tích trong thành: 84 km². Thành được đổi tên là Tràng An.

Thế kỷ thứ 7: Đường TăngTam Tạng lập một khu dịch thuật kinh khổng lồ để dịch Kinh Phật từtiếng Phạn sangchữ Hán sau khi thỉnh kinh từẤn Độ về.

Năm 652: Xây dựngTháp Đại Nhạn (大雁塔) cao 64 m dùng để chứa bản dịch Kinh phật củaĐường Tăng Tam Tạng.

Tháp chuông Tây An 707: ThuộcTháp Tiểu Nhạn (小雁塔) cao 45 m, sau trận động đất năm 1556,chiều cao giảm còn 43,4 m.

Năm 904: Kết thúcnhà Đường kéo theo sự phá hủyTrường An. Cư dân của thành bị lùa vềLạc Dương - kinh đô mới.

Năm 1370:Nhà Minh xây một thành mới nhỏ hơn (khoảng 12 km²), chu vi: 11,9 km, cao: 12 m và dày 15–18 m tại chân thành.Tháng 10 năm 1911, trong thời kỳ cách mạng lật đổnhà Thanh, nhữngngười Mãn Châu sống ở khu đông bắc trong thành đã bị thảm sát.[2] Năm1936,sự kiện Tây An đã diễn ra trong thành của thành phố trongnội chiến Trung Quốc. Sự kiện này đã khiếnQuốc Dân ĐảngĐảng Cộng sản Trung Quốc thoả thuận đình chiến để tập trung đánh quânNhật Bản.Đây cũng là nơi có PhốHồi giáo lớn. Nơi tham quan cho du khách nổi bật:Trường An Bát Cảnh (chữ Hán phồn thể: 長安八景;chữ Hán giản thể: 长安八景).

Những công trình kiến trúc cổ, những tự viện và chùa chiền đã bị phá hủy nghiêm trọng trong sự tàn phá của cuộcCách mạng Văn hóa từ năm 1966 đến năm 1976.[3]

Năm 1974, sau khi những người đào giếng tình cờ phát hiện rađội quân đất nung thì Tây An một lần nữa lại nổi lên trên bản đồ quốc tế

Phân chia hành chính

[sửa |sửa mã nguồn]

Thành phố phó tỉnh Tây An chia thành 11quận và 2huyện:

Bản đồ
Mã đơn vị hành chính[4]ViệtTrungBính âmDiện tích (km²)[5]Thủ phủMã bưu chínhSubdivisions[6]
Nhai đạoTrấnKhu dân cưHương
610100Tây An西安市Xī'ān Shì10.096,81Vị Ương710000113557662984
610102Tân Thành新城区Xīnchéng Qū30,13Tây Nhất Lộ nhai đạo
(西一路街道)
7100009105
610103Bi Lâm碑林区Bēilín Qū23,37Trương Gia Thôn nhai đạo
(张家村街道)
7100008100
610104Liên Hồ莲湖区Liánhú Qū38,32Bắc Viện Môn nhai đạo
(北院门街道)
71000091275
610111Bá Kiều灞桥区Bàqiáo Qū324,50Phưởng Chức Thành nhai đạo
(纺织城街道)
710000940223
610112Vị Ương未央区Wèiyāng Qū264,41Trương Gia Bảo nhai đạo
(张家堡街道)
71000012114147
610113Nhạn Tháp雁塔区Yàntǎ Qū151,44Tiểu Trại Lộ nhai đạo
(小寨路街道)
710000812384
610114Diêm Lương阎良区Yánliáng Qū244,55Phượng Hoàng Lộ nhai đạo
(凤凰路街道)
710089522380
610115Lâm Đồng临潼区Líntóng Qū915,97Li Sơn nhai đạo
(骊山街道)
7106002336284
610116Trường An长安区Cháng'ān Qū1.588,53Vi Khúc nhai đạo
(韦曲街道)
7101002547659
610117Cao Lăng高陵区Gāolíng Qū285,03Lộc Uyển nhai đạo
(鹿苑街道)
71020033888
610118Hộ Ấp鄠邑区Hùyì Qū1.279,42Cam Đình nhai đạo
(甘亭街道)
71030011321518
610122Lam Điền蓝田县Lántián Xiàn2.005,95Lam Quan nhai đạo
(蓝关街道)
7105001188520
610124Chu Chí周至县Zhōuzhì Xiàn2.945,20Nhị Khúc nhai đạo
(二曲街道)
71040011914376

Địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Tây An (1971–2000)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)17.0
(62.6)
24.1
(75.4)
27.9
(82.2)
33.6
(92.5)
38.6
(101.5)
41.8
(107.2)
41.0
(105.8)
40.0
(104.0)
38.2
(100.8)
33.7
(92.7)
24.1
(75.4)
21.6
(70.9)
42.9
(109.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)4.8
(40.6)
8.3
(46.9)
13.9
(57.0)
21.0
(69.8)
26.1
(79.0)
31.2
(88.2)
32.1
(89.8)
30.8
(87.4)
25.3
(77.5)
19.5
(67.1)
12.2
(54.0)
6.4
(43.5)
19.3
(66.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)−3.8
(25.2)
−1.1
(30.0)
3.6
(38.5)
9.5
(49.1)
14.2
(57.6)
19.2
(66.6)
21.9
(71.4)
20.9
(69.6)
15.9
(60.6)
9.9
(49.8)
2.9
(37.2)
−2.5
(27.5)
9.2
(48.6)
Thấp kỉ lục °C (°F)−16
(3)
−18.7
(−1.7)
−6.6
(20.1)
−4
(25)
5.0
(41.0)
10.1
(50.2)
15.2
(59.4)
12.5
(54.5)
5.4
(41.7)
−1.9
(28.6)
−12
(10)
−14.7
(5.5)
−20.6
(−5.1)
LượngGiáng thủy trung bình mm (inches)6.9
(0.27)
9.6
(0.38)
28.6
(1.13)
43.0
(1.69)
60.2
(2.37)
54.4
(2.14)
98.6
(3.88)
70.8
(2.79)
91.6
(3.61)
59.9
(2.36)
23.9
(0.94)
5.8
(0.23)
553.3
(21.79)
Số ngày giáng thủy trung bình(≥ 0.1 mm)3.64.46.98.48.99.010.09.110.99.76.03.490.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%)66636768686271757977746970
Số giờ nắng trung bình tháng100.8103.2120.8147.9171.4185.3191.9195.4127.0111.198.492.81.646
Phần trăm nắng có thể32343338404344473432323137
Nguồn: China Meteorological Administration,[7] all-time extreme temperature[8]

Nhân khẩu

[sửa |sửa mã nguồn]

Cuối năm 2005, Tây An có dân số 8,07 triệu người,[9] so với số liệu điều tra năm 2000, dân số đã tăng thêm 656.700 người từ con số 7,41 triệu người.[9] Cơ cấu dân số gồm 51,66% nam giới và 48,34% nữ giới.[9] Quận đông dân nhất làNhạn Tháp, với 1,08 triệu dân.[9]

Đa số dân Tây An làngười Hán, chiếm 99,1% tổng dân số. Có khoảng 50.000 người thuộc các dân tộc thiểu số, gồm 80.000người Hồi tập trung ở phố người Hồi, nơi cóNhà thờ Hồi giáo Tây An 1360 năm.

Kinh tế

[sửa |sửa mã nguồn]

GDP năm 2005 là 127 tỷNhân dân tệ,GDP đầu người: 16.180 NDT (2.025Đô la Mỹ) xếp thứ 39 trong 659 thành phố của Trung Quốc. Tây An là một thành phố công nghiệp và phát triển lớn nhấtTây Bắc Trung Quốc. Tây An cũng là nơi thu hút vốnFDI lớn nhất trong số các thành phố miền Tây Trung Quốc.

Giao thông

[sửa |sửa mã nguồn]
Đường sắt

Tây An có một nhà ga chính:Nhà ga Tây An. Các nhà ga khác là Nhà ga Tây Tây An, Nhà ga Đông Tây An, Nhà ga Sanmincun, Nhà ga Fangzhicheng, Nhà ga Bắc Tây An. Tây An là trung tâm mạng lưới đường sắt.

Hàng không

Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An, nằm ở phía Tây Bắc thành phố Tây An thuộc thành phốHàm Dương, có cự ly 47 km từ trung tâm của Tây An, cách trung tâm thành phố Hàm Dương 13 km. Đây là sân bay chính của Tây An. Đây là sân bay lớn nhất vùng Tây Bắc Trung Quốc. Các hãng hàng khôngChang'an Airlines,China Eastern Airline là hãng hàng không chính ở Tây An. Các tuyến bay quốc tế gồm:Bangkok,Fukuoka,Hong Kong,Osaka,Pusan,SapporoSingapore.

Xe buýt công cộng

Có hơn 200 tuyếnxe buýt ở Tây An.

Tàu điện ngầm

Tuyến đầu tiên của dự án xây dựng tàu điện ngầm đã bắt đầu vào năm 2009.Hiện tại đang xây dựng dọc theo đường Trường An, là tuyến đường tàu điện ngầm đầu tiên ở thành phố này, có 6 tuyến, hoàn thành năm 2020.


Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Xi'an".Encarta. 1993-2008. ngày 3 tháng 9 năm 2008.Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
  2. ^Ernest Frank Borst-Smith, Caught in the Chinese revolution: A record of risks and rescue, published by T.F. Unwin, 1912.
  3. ^Trường An: Kinh đô của 10 triều đại Trung Hoa, bbc, 26.2.2015
  4. ^国家统计局统计用区划代码Lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012 tạiWayback Machine
  5. ^《贵阳统计年鉴2011》
  6. ^《中国民政统计年鉴2011》
  7. ^中国地面国际交换站气候标准值月值数据集(1971-2000年) (bằng tiếng Trung).China Meteorological Administration. tháng 6 năm 2011.Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2009.
  8. ^"Extreme Temperatures Around the World". Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
  9. ^abcd"西安人口 (Xi'an population)". City of Xi'an, in Chinese.Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2007.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềTây An.
Thành thị đặc biệt lớn của Trung Quốc
Đặc đại thành thị” là các đô thị có trên 5 triệu đến dưới 10 triệu nhân khẩu.
Ghi chú: không bao gồm cácđặc khu hành chính và khu vựcĐài Loan.
Tham khảo: 《中国城市建设统计年鉴2016》. 2014年11月,中国国务院发布《关于调整城市规模划分标准的通知》
Do Bộ Nhà ở và Phát triển Đô thị-Nông thôn CHND Trung Hoa định danh
Tây An
Thiểm Tây trong Trung Quốc
Thiểm Tây trong Trung Quốc
Đồng Xuyên
Bảo Kê
Hàm Dương
Vị Nam
Diên An
Hán Trung
Du Lâm
An Khang
Thương Lạc
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tây_An&oldid=74500360
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp