Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Super Girl (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Super Girl
Super Girl cover
EP củaSuper Junior-M
Phát hành23 tháng 9 năm 2009 (2009-09-23)
Thu âmTháng 6–tháng 8 năm 2009 tại SM Studios ởSeoul,Hàn Quốc
Thể loạiMandopop,synthpop,R&B,dance
Ngôn ngữTiếng Quan Thoại
Hãng đĩaSM Entertainment
Avex Taiwan (Đài Loan)
Avex Asia (Hong Kong)
Sản xuấtLee Soo-man
Thứ tự album củaSuper Junior-M
Me
(2008)
Super Girl
(2009)
Perfection
(2011)
Phiên bản khác
Super Girl version B (CD+DVD) cover
Super Girl version B (CD+DVD) cover
Đĩa đơn từSuper Girl
  1. "Super Girl"
    Phát hành: 14 tháng 9 năm 2009 (2009-09-14)
  2. "Blue Tomorrow"
    Phát hành: 6 tháng 11 năm 2009 (2009-11-06)

Super Girl là mini-album đầu tiên và là đĩa nhạc thứ hai của nhóm nhạcMandopop Hàn QuốcSuper Junior-M, một nhóm nhỏ củaSuper Junior. Đĩa nhạc được phát hành ngày 23 tháng 9 năm 2009 bởiSM Entertainment.[1] Nó cũng được phát hành ở Đài Loan cùng ngày hôm đó bởiAvex Taiwan và ở Hong Kong ngày 25 tháng 9 bởiAvex Asia, và cả ở Đại Lục.[2]

Album gồm có 5 ca khúcTiếng Quan Thoại, với đĩa đơn quảng bá đầu tiên thuộc thể loại nhạc dance nhịp điệu high-tempo có tên "Super Girl", với phần nhạc được viết bởiYoo Young-jin, và ca khúc ballad "到了明天" (Blue Tomorrow) là đĩa đơn thứ hai. Phiên bản B đặc biệt được phát hành ngày 18 tháng 12 năm 2009 ở Đài Loan, Hong Kong với hai bài nữa được thêm vào, gồm có phiên bản tiếng Hàn của "Super Girl" và "到了明天" (Blue Tomorrow), và thêm cả DVD với 3 music videos và cảnh hậu trường.

Bối cảnh

[sửa |sửa mã nguồn]

Vào tháng 7 năm 2009, một thời gian ngắn sau khiSuper Junior kết thúc quá trình quảng bá cho album vol3Sorry, Sorry, vài thành viên của Super Junior-M đã viết trên blog cá nhân về việc họ đã bắt đầu thu âm cho album mới của phân nhóm, vài bài đã được hoàn tất. Thành viênZhou MiHenry cũng bị bắt gặp đang có mặt ởSeoul để tham gia vào việc thu âm.

Thành tích

[sửa |sửa mã nguồn]

Album ra mắt ở vị trí thứ thứ #1 của tuần trongTop 20 Mandarin & Combo Charts củaTaiwan's G-Music; vàFive Music Mandarin Chart cho tuần từ 18 đến 24 tháng 9 năm 2009 chỉ sau 3 ngày phát hành.[3] Bài hát chủ đề "Super Girl" đã đứng thứ 29 trên chương trình "Hit Fm Annual Top 100 Singles Chart" củaHit Fm Taiwan năm 2009.[4]

Vào năm 2010, nhóm đã được đề cử giảiBest Vocal Group tại21st Golden Melody Awards, Đài Loan cho albumSuper Girl.[5]

Danh sách bài hát

[sửa |sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTranslationThời lượng
1."Super Girl"AibiYoo Young-jin 3:40
2."到了明天 (Blue Tomorrow)" Park-Ki WanUntil Tomorrow4:53
3."告白 (Confession)"Zhou MiE-Tribe 3:19
4."動情 (Only U)"Karen Poole/Greg KurstinKenzieEnamored2:58
5."愛情接力 (You & Me)"Zhou MiLee-Jae MyoungLove Relay3:45
Version B (CD)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTranslationThời lượng
1."Super Girl"AibiYoo Young-jin 3:40
2."到了明天 (Blue Tomorrow)" Park-Ki WanUntil Tomorrow4:53
3."告白 (Confession)"Zhou MiE-Tribe 3:19
4."動情 (Only U)"Karen Poole/Greg KurstinKenzieEnamored2:58
5."愛情接力 (You & Me)"Zhou MiLee-Jae MyoungLove Relay3:45
6."Super Girl"(Korean Version)Yoo Young-jinYoo Young-jin 3:37
7."내일이면 "Blue Tomorrow""(Korean Version)Park-Ki WanPark-Ki Wan 4:39
Version B (DVD)
STTNhan đềNotesThời lượng
1."Super Girl MV"Chinese version3:40
2."Super Girl MV"Korea version3:40
3."到了明天 (Blue Tomorrow) MV" 3:19
4."Super Girl photoshoot"Chinese subtitled 
5."Super Girl MV behind-the-scene"Chinese subtitled 

Music video

[sửa |sửa mã nguồn]

Có 3 music video cho album này, bao gồm hai MV cho "Super Girl" (bản tiếng Hàn và tiếng Trung), và một MV cho "到了明天" (Blue Tomorrow).

Super Junior-M trong MV "Super Girl".

Music video cho "Super Girl" được đạo diễn bởi Cho Soo-Hyun và quay tại phim trường ở Yangsu-ri,Gyeonggi-do,Hàn Quốc vào tháng 8 năm 2009.[6] Ngày 11 tháng 9, một đoạn teaser 32 giây đã được phát hành trên toàn châu Á,[7] và MV đầy đủ được tung ra ngày 14 tháng 9 trên trangYoutube chính thức củaSM Entertainment là sment, và trang chia sẻ thông tinSohu của Trung Quốc, cũng như trang chủ củaAvex Taiwan và trangGMM của Thái Lan.[8]

Music video của "Super Girl", được xen kẽ giữa những điệu nhảy củaSuper Junior-M và một hoạt cảnh màHan Geng lạc vào một buổi tiệc sinh viên. Trong vai một anh chàng mọt sách với chiếc kính cận xấu xí và bộ đồ không phù hợp, Han Geng vẫn được chào đón nồng nhiệt bởiDJ và những người tham gia bữa tiệc. Anh bắt đầu chụp hình mọi người trong phòng bằng chiếc điện thoại của mình. Khi anh đến chụp hình một cô gái xinh đẹp với mái tóc vàng và bộ đầm đỏ (Jessica củaGirls' Generation), cô gái đã cảm thấy bị làm phiền và gạt anh ra một bên với ánh nhìn không thân thiện chút nào. Hụt hẫng và đau lòng, Hangeng đã rời đi với quyết tâm phải tìm cách thu hút được sự chú ý của Jessica. Anh đã biến đổi sang hình tượng một anh chàng sành điệu ăn mặc hợp thời trang với chiếc kính râm và tự tin bước vào bữa tiệc, thành công trong việc khiến Jessica ngạc nhiên và cuối cùng cô đã nhảy cùng anh.

Music video cho "到了明天" (Blue Tomorrow) được tung ra ngày 7 tháng 11 năm 2009.[9] Trong MV này, các thành viên Super Junior-M ngồi trong những khoảng không gian u ám với tâm trạng buồn bã, hoặc cùng nhau đứng trong một khung cảnh trắng toát nhưng trống rỗng mà đến cuối thì có tuyết rơi. Toàn bộ khung cảnh nói lên sự đổ vỡ của tình yêu. Ngoài những cảnh trên, MV còn có sử dụng hình ảnh bông hoa hồng, lá thư tình, điện thoại… - vốn tượng trưng cho những gì thuộc về tình yêu, và tất cả đều bốc cháy.

Lịch sử phát hành

[sửa |sửa mã nguồn]
Quốc giaNgàyĐịnh dạngCông ty phát hành
Hàn Quốc23 tháng 9 năm 2009CDSM Entertainment
Đài Loan23 tháng 9 năm 2009[10]CDAvex Taiwan
18 tháng 12 năm 2009[11]CD+DVD (Version B)
Hong Kong25 tháng 9 năm 2009[12]CDAvex Asia
18 tháng 12 năm 2009[13]CD+DVD (Version B)
Trung QuốcTháng 9, 2009CDSky Music
Philippines18 tháng 11 năm 2009Universal Records[14]
Nhật Bản24 tháng 2 năm 2010Rhythm Zone

Các bảng xếp hạng

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạngQuốc giaGiai đoạnVị trí cao nhấtGhi chú/tham khảo
G-Music Combo ChartĐài LoanTuần 38
(18 - 24 tháng 9 năm 2009)
#18.21% doanh số[15]
G-Music Mandarin Chart16.88% doanh số[16]
Five Music Mandarin ChartTuần 39
(18 - 24 tháng 9 năm 2009)
12.1% doanh số[17]
China TOP Music ChartTrung Quốc#1[18]
Music One Top 25Philippines16 - 22 tháng 11#1[14]
Countdown Asian Chart
(V Channel)
Thái Lan#1

Giải thưởng và đề cử

[sửa |sửa mã nguồn]
NămGiải thưởngThể loạiĐề cửKết quả
2009Giải thưởng nhạc số Trung QuốcCa sĩ nước ngoài được download
nhiều nhất
Super GirlĐoạt giải
201021st Golden Melody Awards[19]Best Vocal Group
(Nhóm nhạc có giọng hát xuất sắc)
Super GirlĐề cử
Liên hoan âm nhạc Trung QuốcNhóm nhạc được yêu thích nhấtSuper GirlĐoạt giải
Golden Melody Award (Album Award)Super GirlĐoạt giải
Nhạc sĩ xuất sắc nhấtSuper Girl
(Yoo Young Jin)
Đoạt giải
Giải thưởng MusicRadio Trung QuốcNhóm nhạc được yêu thích nhấtSuper GirlĐoạt giải
2011Global Chinese Golden Chart AwardsNhóm nhạc của nămSuper GirlĐoạt giải

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Super Junior-M releases mini-album today"Asiae ngày 23 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012
  2. ^"SJ-M reveals exclusive image, Chinese mini album to be released in late September".korea.sohu.com (bằng tiếng Trung). Sohu.com. ngày 8 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  3. ^"Super Junior-M rocks Taiwan music charts"Asiae. ngày 28 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012
  4. ^"Hit Fm Annual Top 100 Singles Chart- 2009 (#1 to 50)"HITO Radio. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012(tiếng Trung)
  5. ^Kim, Jessica (ngày 28 tháng 5 năm 2010)."Super Junior-M nominated for Taiwan Golden Melody Award".10 Asia. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2012.
  6. ^"SJ-M new MV releases today, Han Geng leads party role".korea.sohu.com (bằng tiếng Trung). Sohu.com. ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2009.
  7. ^"Super Junior-M releases teaser video for mini-album"Asiae. ngày 11 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012
  8. ^"Super Junior-M releases new music video today"Asiae. ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2009
  9. ^Jessica, Kim (ngày 9 tháng 11 năm 2009)."Super Junior-M releases new music video".Asiae. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
  10. ^"Super Girl album info"Avex Taiwan. ngày 23 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012
  11. ^"Super Girl (Version B) album info"Avex Taiwan. ngày 18 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012
  12. ^"Super Girl album info"Lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2009 tạiWayback MachineAvex Asia. ngày 25 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012
  13. ^"Super Girl (Version B) album info"[liên kết hỏng]Avex Asia. ngày 18 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012
  14. ^abLynn, Kim (ngày 25 tháng 11 năm 2009)."Super Junior-M tops music charts in Asia".Asiae. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
  15. ^"This links to the current week - search for week number at the bottom of page"Lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2014 tạiWayback MachineG-Music Combo Chart. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012(tiếng Trung)
  16. ^"This links to the current week - search for week number at the bottom of page"Lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2009 tạiWayback MachineG-Music Mandarin Chart. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012(tiếng Trung)
  17. ^"Mandarin Chart Week 39 (18 - ngày 24 tháng 9 năm 2009)"Lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016 tạiWayback MachineFive Music Mandarin Chart. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012(tiếng Trung)
  18. ^Lynn, Kim (ngày 29 tháng 10 năm 2009)."Super Junior-M tops Chinese music charts".Asiae. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2012.
  19. ^"第21屆金曲獎流行音樂類入圍名單" [21st Golden Melody Awards nomination list].Golden Melody Awards (bằng tiếng Trung). GIO, Taiwan. ngày 14 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2012.[liên kết hỏng]
Nhóm nhỏ
Album phòng thu
Tiếng Hàn
Tiếng Nhật
SJ-M
SJ-D&E
Album đĩa đơn
Đĩa mở rộng
Tiếng Hàn
Tiếng Nhật
SJ-KRY
SJ-M
SJ-H
SJ-D&E
Phim tham gia
Điện ảnh
Truyền hình
Lưu diễn
Super Junior
Super Junior-KRY
SM Town
Họp mặt người hâm mộ
Bài viết liên quan
Bài hát củaSuper Junior
Super Junior
Tiếng Hàn
Tiếng Nhật
Tiếng Anh
  • "Santa U Are The One"
Super Junior-K.R.Y
  • "The One I Love"
  • "Just You"
  • "Fly"
  • "Reminiscence"
Super Junior-T
Super Junior-M
  • "U"
  • "Me"
  • "Super Girl"
  • "Blue Tomorrow"
  • "Perfection"
  • "Break Down"
Super Junior-Happy
  • "Cooking? Cooking!"
  • "Pajama Party"
  • "Victory Korea"
Super Junior
Donghae và Eunhyuk
Tiếng Hàn
Tiếng Nhật
Hợp tác với nghệ sĩ khác
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Super_Girl_(EP)&oldid=71282158
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp