Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Styx (vệ tinh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đối với các định nghĩa khác, xemStyx (định hướng)

Styx
Ảnh củaHubble Space Telescope về phát hiện vệ tinh S/2012 P 1.
Khám phá
Khám phá bởiShowalter, M. R.et al.
Ngày phát hiện26 tháng 6 năm 2012
(xác nhận 7 tháng 7 năm 2012)
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Bán kính quỹ đạo trung bình
42.000 km (26.000 mi) +/- 2.000 km (1.200 mi)
Độ lệch tâm≈ 0
20,2 +/- 0,1 ngày
Độ nghiêng quỹ đạo≈ 0
Vệ tinh củaPluto
Đặc trưng vật lý
Bán kính trung bình
5–12,5 km (3–8 mi)[1]

Styx (tên gọi khácS/2012 (134340) 1 hayP5) là mộtvệ tinh tự nhiên cỡ nhỏ củaSao Diêm Vương. Nó được tuyên bố là vệ tinh tự nhiên thứ năm của Pluto vào ngày 11 tháng 7 năm 2012-gần 1 năm sau phát hiện vệ tinh tự nhiên thứ 4S/2011 P 1 (Kerberos) của Sao Diêm Vương.

Vệ tinh được phát hiện nhờ vào bộ 9 bức ảnh chụp trong thời gian từ ngày 26 tháng 6 đến 9 tháng 7 năm 2012 bởiWide Field Camera 3 lắp trênKính thiên văn không gian Hubble.[2] Nghiên cứu khảo sát dẫn đến sự phát hiện ra vệ tinh thứ 5 là nhằm sự chuẩn bị cho sự bay ngang qua của tàu không gianNew Horizons, hiện đang trên hành trình đến Sao Diêm Vương. Việc phát hiện ra vệ tinh mới và nhỏ này dẫn đến đề cập cho rằng nhiều vùng của không gian trong hệ hành tinh lùn Pluto có chứa nhiều vật thể rất nhỏ khó phát hiện, dấy lên những mối lo ngại về khả năng con tàu có thể bị va chạm với những vật thể chưa được phát hiện khi đi qua hệ này.[3] Một hệ thống vệ tinh tự nhiên bay quanh Pluto có thể là kết quả của sự va chạm giữa Pluto với những vật thể khác thuộcvành đai Kuiper trong quá khứ.[4]

Vệ tinh thứ 5 này có đường kính ước lượng vào khoảng 10 và 25 kilômét (6 và 16 mi).[5][6] Số liệu này được suy ra từđộ sáng biểu kiến của nó và bởi ước lượngsuất phản chiếu hình học trong giới hạn từ 0,35 và 0,04.[1]

Chu kỳ quỹ đạo của Styx vào khoảng 20,2 +/- 0,1 ngày,[1] quỹ đạo này lệch khoảng 5,4% so với quỹ đạo cộng hưởng 1:3 với quỹ đạo của vệ tinhCharon. Cùng với cácvệ tinh tự nhiên của Sao Diêm Vương khác làNix,KerberosHydra, vệ tinh thứ 5 tạo thành một dãy gần đúng với quỹ đạo cộng hưởng 1:3:4:5:6.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdRay Sanders (ngày 11 tháng 7 năm 2012)."Hubble Space Telescope detects fifth moon of Pluto". Phys.org. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012.
  2. ^Rob Preece (ngày 11 tháng 7 năm 2012)."A cosmic discovery: Astronomers using NASA's Hubble Space Telescope find fifth moon orbiting Pluto". Daily Mail. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012.
  3. ^Mike Wall (ngày 11 tháng 7 năm 2012)."Hubble telescope spots fifth moon orbiting Pluto". Christian Science Monitor. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012.
  4. ^Thomas H. Maugh II (ngày 11 tháng 7 năm 2012)."Astronomers find fifth moon at Pluto". Los Angeles Times. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012.
  5. ^"NewsCenter - Hubble Discovers a Fifth Moon Orbiting Pluto (07/11/2012) - The Full Story". HubbleSite. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  6. ^"BBC News - Hubble discovers new Pluto moon". Bbc.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Địa lý
(đặc điểm)
Các vùng
Đồi và
núi
Đồng bằng
Valleys and
depressions
Lineae
Chung
Pluto
Both to scale
Charon
Vệ tinh
Charon
(đặc điểm)
Các vùng
Núi
Chasms
Hố va chạm
Geology
Vệ tinh khác
Thiên văn học
Định nghĩa
Khám phá
Thiên thực
Chung
Thăm dò
Hiện tại
Trước đây
Đã hủy
Đề nghị cũ
Liên quan
Hành tinh
lùn
được biết
Ứng
cử
viên
Phân loại
Hành tinh lùn(vệ tinh)
Sednoid
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Styx_(vệ_tinh)&oldid=71131829
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp