Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Stromae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đối với bài viết này,họ van Haver.
Stromae
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhPaul Van Haver
Sinh12 tháng 3, 1985(40 tuổi)
Nguyên quánEtterbeek,Brussels,Bỉ
Thể loạiHouse,new beat,điện tử
Nghề nghiệpCa-nhạc sĩ
Nhạc cụĐàn phím,trống
Năm hoạt động2005–nay
Hãng đĩaVertigo Records thuộcMercury Records France (Universal Music Group France)
Websitewww.stromae.net

Paul van Haver (sinh ngày 12 tháng 3 năm 1985), được biết đến vớinghệ danhStromae[stʁɔmaj], là mộtca-nhạc sĩ người Bỉ. Anh đã phát triển sự nghiệp với cả hai dòng nhạchip hopnhạc điện tử. Stromae nhận được sự chú ý từ cộng đồng với bài hát "Alors on danse", đĩa đơn đã đạt vị tríquán quân trên bảng xếp hạng của một số quốc giachâu Âu. Năm 2013, album phòng thu thứ hai của anh,Racine carrée là một thành công lớn về mặt thương mại.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Danh sách đĩa nhạc của Stromae
Stromae biểu diễn

Album phòng thu

[sửa |sửa mã nguồn]

ĐĨa mở rộng

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Juste un cerveau, un flow, un fond et un mic... (2007)

Mixtape

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Freestyle Finest (2006)
  • Mixture Elecstro (2009)

Album video

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềStromae.
Album phòng thu
Cheese (2010) • Racine carrée (2013) • Multitude (2022)
Đĩa đơn
"Up Saw Liz" • "Alors on danse" • "Te Quiero" • "House'llelujah" • "Peace or Violence" • "Silence" • "Je cours" • "Papaoutai" • "Formidable" • "Tous les mêmes" • "Ta fête" • "Ave Cesaria" • "Carmen" • "Défiler" • "Santé" • "L'enfer" • "Fils de joie" • "Mon amour" • "Ma meilleure ennemie"
Other songs
Bài liên quan
Tiêu đề chuẩnSửa dữ liệu tại Wikidata
Cổng thông tin:
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Stromae&oldid=72196385
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp