Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Stefan Edberg

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Stefan Edberg
Stefan Edberg tại Båstad, Thụy Điển (tháng 7 năm 2007)
Quốc tịchThụy Điển
Nơi cư trúVäxjö, Thụy Điển
Sinh19 tháng 1, 1966(59 tuổi)
Västervik, Thụy Điển
Chiều cao1,88 m (6 ft 2 in)
Lên chuyên nghiệp1983
Giải nghệ1996
Tay thuậnPhải
Tiền thưởng$20,630,941
Int. Tennis HOF2004(trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua806–270 (74.9%)
Số danh hiệu42
Thứ hạng cao nhấtNo.1 (ngày 13 tháng 8 năm 1990)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngW (1985,1987)
Pháp mở rộngF (1989)
WimbledonW (1988,1990)
Mỹ Mở rộngW (1991,1992)
Các giải khác
ATP Tour FinalsW (1989)
Thế vận hộiW (1984, thể thao trình diễn)
Huy chương đồng (1988)
Đánh đôi
Thắng/Thua283–153
Số danh hiệu18
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (ngày 9 tháng 6 năm 1986)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngW (1987, 1996)
Pháp Mở rộngF (1986)
WimbledonSF (1987)
Mỹ Mở rộngW (1987)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hộiHuy chương đồng (1988)
Sự nghiệp huấn luyện(2014–2015)
Thành tích huấn luyện
Số danh hiệu đơn10
Danh sách giải đấu nổi bật
(với nhà vô địch)
Thành tích huy chương

Stefan Bengt Edberg (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1966) là cựu tay vợt số 1 thế giới người Thụy Điển. Là người khởi tạo ra lối đánh giao bóng và lên lưới trong môn quần vợt, ông vô địch 6 giải đơnGrand Slam đơn và 3 giải đôi nam Grand Slam. Sau khi nghỉ hưu, Edberg đã huấn luyệnRoger Federer từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 12 năm 2015.[1]

Sự nghiệp

[sửa |sửa mã nguồn]

Edberg bắt đầu chơi quần vợt từ lúc rất trẻ. Ông vô địch 4Grand Slam trẻ trong năm 1983 để trở thành tay vợt đầu tiên giành được danh hiệu "Junior Grand Slam". Cũng trong năm đó, Edberg chuyển sang thi đấu chuyên nghiệp và thắng giải đôi tạiBasel.

Năm 1984, Edberg giành danh hiệu lớn đầu tiên tại inMilan. Edberg cũng giành chức vô địch tại Thế vận hội Mùa hè 1984 khi môn này được đưa ra trình diễn tại đại hội, ông cùngAnders Järryd vào đến chung kết đôi giảiMỹ Mở rộng. Edberg và Järryd cũng vào đến chung kết giải Pháp Mở rộng năm 1986 và trở thành đôi vợt số 1 thế giới trong năm đó.

Edberg lần đầu tiên vô địch giải Grand Slam với 2 giảiÚc Mở rộng. Edberg cũng thắng giải đôi Úc Mở rộng và Mỹ Mở rộng năm 1987 (cùng vớiAnders Järryd).

Giải Grand Slam duy nhất còn thiếu là igiảiPháp Mở rộng. Ông vào đến chung kết năm 1989 nhưng để thua 5 set với đối thủ 17 tuổiMichael Chang, người sau đó trở thành tay vợt trẻ nhất trong lịch sử đoạt được 1 giải Grand Slam.

Lối chơi của Edberg rất phù hợp mặt sân có bề mặt cứng. Trong 6 danh hiệu Grand Slam, 4 danh hiệu trên mặt sân cỏ tại giải Úc Mở rộng (1985, 1987) và Wimbledon (1988, 1990) và 2 giải mặt sân cứng tại Mỹ Mở rộng (1991, 1992). Vào tháng 12 năm 2013, Edberg bắt đầu huấn luyệnRoger Federer.[2] Thời gian huấn luyện của ông kết thúc vào tháng 12 năm 2015[3] sau đó Federer đã thuêIvan Ljubičić làm huấn luyện viên.

Chung kết Grand Slam

[sửa |sửa mã nguồn]

Đơn: 11 (6 danh hiệu, 5 á quân)

[sửa |sửa mã nguồn]
Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Vô địch1985Australian OpenCỏThụy ĐiểnMats Wilander6–4, 6–3, 6–3
Vô địch1987Australian Open(2)CỏÚcPat Cash6–3, 6–4, 3–6, 5–7, 6–3
Vô địch1988WimbledonCỏĐứcBoris Becker4–6, 7–6(7–2), 6–4, 6–2
Á quân1989French OpenĐất nệnHoa KỳMichael Chang1–6, 6–3, 6–4, 4–6, 2–6
Á quân1989WimbledonCỏĐức Boris Becker0–6, 6–7(1–7), 4–6
Á quân1990Australian OpenCứngTiệp KhắcIvan Lendl6–4, 6–7(3–7), 2–5, chấn thương
Vô địch1990Wimbledon(2)CỏĐức Boris Becker6–2, 6–2, 3–6, 3–6, 6–4
Vô địch1991US OpenCứngHoa KỳJim Courier6–2, 6–4, 6–0
Á quân1992Australian OpenCứngHoa Kỳ Jim Courier3–6, 6–3, 4–6, 2–6
Vô địch1992US Open(2)CứngHoa KỳPete Sampras3–6, 6–4, 7–6(7–5), 6–2
Á quân1993Australian OpenCứngHoa Kỳ Jim Courier2–6, 1–6, 6–2, 5–7

Đôi: 5 (3–2)

[sửa |sửa mã nguồn]
Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Á quân1984US OpenCứngThụy ĐiểnAnders JärrydÚcJohn Fitzgerald
Tiệp KhắcTomáš Šmíd
6–7(5–7), 3–6, 3–6
Á quân1986French OpenĐất nệnThụy Điển Anders JärrydÚc John Fitzgerald
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
3–6, 6–4, 3–6, 7–6(7–4), 12–14
Vô địch1987Australian OpenCỏThụy Điển Anders JärrydÚcPeter Doohan
ÚcLaurie Warder
6–4, 6–4, 7–6(7–3)
Vô địch1987US OpenCứngThụy Điển Anders JärrydHoa KỳKen Flach
Hoa KỳRobert Seguso
7–6(7–1), 6–2, 4–6, 5–7, 7–6(7–2)
Vô địch1996Australian Open(2)CứngTiệp KhắcPetr KordaHoa KỳAlex O'Brien
CanadaSébastien Lareau
7–5, 7–5, 4–6, 6–1

Grand Prix / Chung kết giải vô địch ATP cuối năm

[sửa |sửa mã nguồn]

Đơn: 2 (1–1)

[sửa |sửa mã nguồn]
Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Vô địch1989Grand Prix MastersThảm (i)ĐứcBoris Becker

4–6, 7–6(8–6), 6–3, 6–1

Á quân1990ATP Tour World ChampionshipsThảm (i)Hoa KỳAndre Agassi

7–5, 6–7(5–7), 5–7, 2–6

Giải vô địch cuối năm của WCT

[sửa |sửa mã nguồn]

Đơn: 1 (0–1)

[sửa |sửa mã nguồn]
Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Á quân1988WCT FinalsThảm (i)ĐứcBoris Becker4–6, 6–1, 5–7, 2–6

Chung kết Grand Prix Super Series / ATP Super 9

[sửa |sửa mã nguồn]

Đơn: 20 (8–12)

[sửa |sửa mã nguồn]
Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Á quân1986TokyoThảm (i)ĐứcBoris Becker6–7(5–7), 1–6
Vô địch1986StockholmCứng (i)Thụy ĐiểnMats Wilander6–2, 6–1, 6–1
Á quân1986CanadaCứngTây Đức Boris Becker4–6, 6–3, 3–6
Vô địch1987CincinnatiCứngĐức Boris Becker6–4, 6–1
Vô địch1987StockholmCứng (i)Thụy ĐiểnJonas Svensson7–5, 6–2, 4–6, 6–4
Á quân1987CanadaCứngTiệp KhắcIvan Lendl4–6, 5–7
Vô địch1987TokyoThảm (i)Tiệp Khắc Ivan Lendl6–7(4–7), 6–4, 6–4
Á quân1987Indian WellsCứngTây Đức Boris Becker4–6, 4–6, 5–7
Á quân1988CincinnatiCứngThụy Điển Mats Wilander6–3, 6–7, 6–7
Á quân1989CincinnatiCứngHoa KỳBrad Gilbert4–6, 6–2, 6–7
Á quân1989ParisThảm (i)Tây Đức Boris Becker4–6, 3–6, 3–6
Vô địch1990Indian WellsCứngHoa KỳAndre Agassi6–4, 5–7, 7–6(7–1), 7–6(8–6)
Á quân1990Key BiscayneCứngHoa Kỳ Andre Agassi1–6, 4–6, 6–0, 2–6
Vô địch1990CincinnatiCứngHoa Kỳ Brad Gilbert6–1, 6–1
Á quân1990StockholmThảm (i)Đức Boris Becker4–6, 0–6, 3–6
Vô địch1990ParisThảm (i)Đức Boris Becker3–3, chấn thương
Á quân1991StockholmThảm (i)Đức Boris Becker6–3, 4–6, 6–1, 2–6, 2–6
Vô địch1992HamburgĐất nệnĐứcMichael Stich5–7, 6–4, 6–1
Á quân1993CincinnatiCứngHoa KỳMichael Chang5–7, 6–0, 4–6
Á quân1994CincinnatiCứngHoa Kỳ Michael Chang2–6, 5–7

Đôi: 2 (1–1)

[sửa |sửa mã nguồn]
Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Vô địch1993Monte CarloĐất nệnCộng hòa SécPetr KordaHà LanPaul Haarhuis
Hà LanMark Koevermans
3–6, 6–2, 7–6
Á quân1993CincinnatiCứngThụy ĐiểnHenrik HolmHoa KỳAndre Agassi
Cộng hòa SécPetr Korda
4–6, 6–7
  • Lưu ý: trước khi ATP tiếp quản việc điều hành tour chuyên nghiệp nam vào năm 1990, Tour Grand Prix đã có một loạt sự kiện là tiền thân của Masters Series được gọi làGrand Prix Super Series.

Chung kết ATP

[sửa |sửa mã nguồn]

Đơn: 77 (41 danh hiệu, 36 á quân)

[sửa |sửa mã nguồn]
Giải đấu
Grand Slam tournaments (6–5)
Year-end championships – Grand Prix / ATP (1–1)
Year-end championships – WCT (0–1)
ATP Super 9 (4–5)
ATP Championship Series (8–4)
Grand Prix / ATP World Series (22–20)
Mặt sân
Đất nện (3–3)
Cỏ (5–3)
Cứng (22–24)
Thảm (11–6)
Kiểu sân
Ngoài trời (23–24)
Trong nhà (18–12)
Kết quảThắng-ThuaNgàyGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Vô địch1–0Tháng 3 năm 1984Milan, ÝThảm (i)Thụy ĐiểnMats Wilander6–4, 6–2
Vô địch2–0Tháng 2 năm 1985Memphis, MỹThảm (i)PhápYannick Noah6–1, 6–0
Á quân2–1Tháng 7 năm 1985Båstad, Thụy ĐiểnĐất nệnThụy Điển Mats Wilander1–6, 0–6
Á quân2–2Tháng 9 năm 1985Los Angeles, MỹCứngHoa KỳPaul Annacone6–7(5–7), 7–6(10–8), 6–7(4–7)
Vô địch3–2Tháng 9 năm 1985San Francisco, MỹThảm (i)Hoa KỳJohan Kriek6–4, 6–2
Vô địch4–2Tháng 10 năm 1985Basel, Thụy SĩCứng (i)Pháp Yannick Noah6–7(7–9), 6–4, 7–6(7–5), 6–1
Vô địch5–2Tháng 12 năm 1985Australian Open, Melbourne, AustraliaCỏThụy Điển Mats Wilander6–4, 6–3, 6–3
Á quân5–3Tháng 2 năm 1986Memphis, MỹThảm (i)Hoa KỳBrad Gilbert5–7, 6–7(3–7)
Vô địch6–3Tháng 7 năm 1986Gstaad, Thụy SĩĐất nệnThụy SĩRoland Stadler7–5, 4–6, 6–1, 4–6, 6–2
Á quân6–4Tháng 8 năm 1986Toronto, CanadaCứngTây ĐứcBoris Becker4–6, 6–3, 3–6
Á quân6–5Tháng 9 năm 1986Los Angeles, Mỹ(2)CứngHoa KỳJohn McEnroe2–6, 3–6
Vô địch7–5Tháng 10 năm 1986Basel, Thụy Sĩ(2)Cứng (i)Pháp Yannick Noah7–6(7–5), 6–2, 6–7(7–9), 7–6(7–5)
Á quân7–6Tháng 10 năm 1986Tokyo Indoor, Nhật BảnThảm (i)Tây Đức Boris Becker6–7(5–7), 1–6
Vô địch8–6Tháng 11 năm 1986Stockholm, Thụy ĐiểnCứng (i)Thụy Điển Mats Wilander6–2, 6–1, 6–1
Vô địch9–6Tháng 1 năm 1987Australian Open, Melbourne, Australia(2)CỏÚcPat Cash6–3, 6–4, 3–6, 5–7, 6–3
Vô địch10–6Tháng 2 năm 1987Memphis, Mỹ(2)Cứng (i)Hoa KỳJimmy Connors6–3, 2–1, chấn thương
Á quân10–7Tháng 2 năm 1987Indian Wells, MỹCứngTây Đức Boris Becker4–6, 4–6, 5–7
Vô địch11–7Tháng 3 năm 1987Rotterdam, Hà LanThảm (i)Hoa Kỳ John McEnroe3–6, 6–3, 6–1
Vô địch12–7Tháng 4 năm 1987Tokyo Outdoor, Nhật BảnCứngHoa KỳDavid Pate7–6(7–2), 6–4
Á quân12–8Tháng 8 năm 1987Båstad, Thụy Điển(2)Đất nệnThụy ĐiểnJoakim Nyström6–4, 0–6, 3–6
Á quân12–9Tháng 8 năm 1987Montreal, CanadaCứngTiệp KhắcIvan Lendl4–6, 6–7(2–7)
Vô địch13–9Tháng 8 năm 1987Cincinnati, MỹCứngTây Đức Boris Becker6–4, 6–1
Á quân13–10Tháng 9 năm 1987Los Angeles, Mỹ(3)CứngHoa Kỳ David Pate4–6, 4–6
Vô địch14–10Tháng 10 năm 1987Tokyo Indoor, Nhật BảnThảm (i)Tiệp Khắc Ivan Lendl6–7(4–7), 6–4, 6–4
Vô địch15–10Tháng 11 năm 1987Stockholm, Thụy Điển(2)Cứng (i)Thụy ĐiểnJonas Svensson7–5, 6–2, 4–6, 6–4
Vô địch16–10Tháng 2 năm 1988Rotterdam, Hà Lan(2)Thảm (i)Tiệp KhắcMiloslav Mečíř7–6(7–5), 6–2
Á quân16–11Tháng 4 năm 1988Dallas WCT, MỹThảm (i)Tây Đức Boris Becker4–6, 6–1, 5–7, 2–6
Á quân16–12Tháng 4 năm 1988Tokyo Outdoor, Nhật BảnCứngHoa Kỳ John McEnroe2–6, 2–6
Á quân16–13Tháng 6 năm 1988Queen's Club, London, Vương quốc AnhCỏTây Đức Boris Becker1–6, 6–3, 3–6
Vô địch17–13Tháng 7 năm 1988Wimbledon, London, Vương quốc AnhCỏTây Đức Boris Becker4–6, 7–6(7–2), 6–4, 6–2
Á quân17–14Tháng 8 năm 1988Cincinnati, MỹCứngThụy Điển Mats Wilander6–3, 6–7(5–7), 6–7(5–7)
Vô địch18–14Tháng 10 năm 1988Basel, Thụy Sĩ(3)Cứng (i)Thụy SĩJakob Hlasek7–5, 6–3, 3–6, 6–2
Á quân18–15Tháng 3 năm 1989Scottsdale, MỹCứngTiệp Khắc Ivan Lendl2–6, 3–6
Vô địch19–15Tháng 4 năm 1989Tokyo Outdoor, Nhật Bản(2)CứngTiệp Khắc Ivan Lendl6–3, 2–6, 6–4
Á quân19–16Tháng 6 năm 1989French Open, Paris, PhápĐất nệnHoa KỳMichael Chang1–6, 6–3, 6–4, 4–6, 2–6
Á quân19–17Tháng 7 năm 1989Wimbledon, London, Vương quốc AnhCỏTây Đức Boris Becker0–6, 6–7(1–7), 4–6
Á quân19–18Tháng 8 năm 1989Cincinnati, Mỹ(2)CứngHoa Kỳ Brad Gilbert4–6, 6–2, 6–7(5–7)
Á quân19–19Tháng 10 năm 1989Basel, Thụy SĩCứng (i)Hoa KỳJim Courier6–7(6–8), 6–3, 6–2, 0–6, 5–7
Á quân19–20Tháng 11 năm 1989Paris Indoor, PhápThảm (i)Tây Đức Boris Becker4–6, 3–6, 3–6
Vô địch20–20Tháng 12 năm 1989Grand Prix Masters, New York, MỹThảm (i)Tây Đức Boris Becker4–6, 7–6(8–6), 6–3, 6–1
Á quân20–21Tháng 1 năm 1990Australian Open, Melbourne, AustraliaCứngTiệp Khắc Ivan Lendl6–4, 6–7(3–7), 2–5, chấn thương
Vô địch21–21Tháng 3 năm 1990Indian Wells, MỹCứngHoa KỳAndre Agassi6–4, 5–7, 7–6(7–1), 7–6(8–6)
Á quân21–22Tháng 3 năm 1990Miami, MỹCứngHoa Kỳ Andre Agassi1–6, 4–6, 6–0, 2–6
Vô địch22–22Tháng 4 năm 1990Tokyo Outdoor, Nhật Bản(3)CứngHoa KỳAaron Krickstein6–4, 7–5
Vô địch23–22Tháng 7 năm 1990Wimbledon, London, Vương quốc Anh(2)CỏTây Đức Boris Becker6–2, 6–2, 3–6, 3–6, 6–4
Vô địch24–22Tháng 8 năm 1990Los Angeles, MỹCứngHoa Kỳ Michael Chang7–6(7–4), 2–6, 7–6(7–3)
Vô địch25–22Tháng 8 năm 1990Cincinnati, Mỹ(2)CứngHoa Kỳ Brad Gilbert6–1, 6–1
Vô địch26–22Tháng 8 năm 1990Long Island, MỹCứngCộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưGoran Ivanišević7–6(7–3), 6–3
Á quân26–23Tháng 10 năm 1990Sydney Indoor, AustraliaCứng (i)Tây Đức Boris Becker6–7(4–7), 4–6, 4–6
Á quân26–24Tháng 10 năm 1990Stockholm, Thụy ĐiểnCứng (i)Tây Đức Boris Becker4–6, 0–6, 3–6
Vô địch27–24Tháng 11 năm 1990Paris Indoor, PhápThảm (i)Đức Boris Becker3–3, chấn thương
Á quân27–25Tháng 11 năm 1990ATP Tour World Championships, ĐứcThảm (i)Hoa Kỳ Andre Agassi7–5, 6–7(5–7), 5–7, 2–6
Vô địch28–25Tháng 2 năm 1991Stuttgart Indoor, ĐứcThảm (i)Thụy Điển Jonas Svensson6–2, 3–6, 7–5, 6–2
Vô địch29–25Tháng 4 năm 1991Tokyo Outdoor, Nhật Bản(4)CứngTiệp Khắc Ivan Lendl6–1, 7–5, 6–0
Vô địch30–25Tháng 6 năm 1991Queen's Club, London, Vương quốc AnhCỏHoa KỳDavid Wheaton6–2, 6–3
Á quân30–26Tháng 8 năm 1991Long Island, MỹCứngTiệp Khắc Ivan Lendl3–6, 2–6
Vô địch31–26Tháng 9 năm 1991US Open, New York City, MỹCứngHoa Kỳ Jim Courier6–2, 6–4, 6–0
Vô địch32–26Tháng 10 năm 1991Sydney Indoor, AustraliaCứng (i)Hoa Kỳ Brad Gilbert6–2, 6–2, 6–2
Vô địch33–26Tháng 10 năm 1991Tokyo Indoor, Nhật Bản(2)Thảm (i)Hoa KỳDerrick Rostagno6–3, 1–6, 6–2
Á quân33–27Tháng 10 năm 1991Stockholm, Thụy Điển(2)Cứng (i)Đức Boris Becker6–3, 4–6, 6–1, 2–6, 2–6
Á quân33–28Tháng 1 năm 1992Australian Open, Melbourne, Australia(2)CứngHoa Kỳ Jim Courier3–6, 6–3, 4–6, 2–6
Á quân33–29Tháng 2 năm 1992Stuttgart Indoor, ĐứcThảm (i)Croatia Goran Ivanišević7–6(7–5), 3–6, 4–6, 4–6
Vô địch34–29Tháng 5 năm 1992Hamburg, ĐứcĐất nệnĐứcMichael Stich5–7, 6–4, 6–1
Vô địch35–29Tháng 8 năm 1992New Haven, MỹCứngHoa KỳMaliVai Washington7–6(7–4), 6–1
Vô địch36–29Tháng 9 năm 1992US Open, New York City, Mỹ(2)CứngHoa KỳPete Sampras3–6, 6–4, 7–6(7–5), 6–2
Á quân36–30Tháng 10 năm 1992Sydney Indoor, Australia(2)Cứng (i)Croatia Goran Ivanišević4–6, 2–6, 4–6
Á quân36–31Tháng 2 năm 1993Australian Open, Melbourne, Australia(3)CứngHoa Kỳ Jim Courier2–6, 1–6, 6–2, 5–7
Vô địch37–31Tháng 4 năm 1993Madrid, Tây Ban NhaĐất nệnTây Ban NhaSergi Bruguera6–3, 6–3, 6–2
Á quân37–32Tháng 8 năm 1993Cincinnati, Mỹ(3)CứngHoa Kỳ Michael Chang5–7, 6–0, 4–6
Á quân37–33Tháng 10 năm 1993Basel, Thụy SĩCứng (i)Đức Michael Stich4–6, 7–6(7–5), 3–6, 2–6
Vô địch38–33Tháng 1 năm 1994Doha, QatarCứngHà LanPaul Haarhuis6–3, 6–2
Vô địch39–33Tháng 2 năm 1994Stuttgart Indoor, Đức(2)Thảm (i)Croatia Goran Ivanišević4–6, 6–4, 6–2, 6–2
Vô địch40–33Tháng 7 năm 1994Washington, MỹCứngÚcJason Stoltenberg6–4, 6–2
Á quân40–34Tháng 8 năm 1994Cincinnati, Mỹ(4)CứngHoa Kỳ Michael Chang2–6, 5–7
Vô địch41–34Tháng 1 năm 1995Doha, Qatar(2)CứngThụy ĐiểnMagnus Larsson7–6(7–4), 6–1
Á quân41–35Tháng 7 năm 1995Washington, MỹCứngHoa Kỳ Andre Agassi4–6, 6–2, 5–7
Á quân41–36Tháng 6 năm 1996Queen's Club, London, Vương quốc Anh(2)CỏĐức Boris Becker4–6, 6–7(3–7)

Đôi: 29 (18–11)

[sửa |sửa mã nguồn]
Kết quảSố thứ tựNgàyGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Á quân1.1983Basel, Thụy SĩCứng (i)RomâniaFlorin SegărceanuTiệp KhắcPavel Složil
Tiệp KhắcTomáš Šmíd
1–6, 6–3, 6–7
Vô địch1.1984Hamburg, ĐứcĐất nệnThụy ĐiểnAnders JärrydThụy SĩHeinz Günthardt
HungaryBalázs Taróczy
6–3, 6–1
Á quân2.1984US Open, New York, MỹCứngThụy Điển Anders JärrydÚcJohn Fitzgerald
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
6–7, 3–6, 3–6
Á quân3.1984Basel, Thụy SĩCứng (i)Hoa KỳTim WilkisonTiệp Khắc Pavel Složil
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
6–7, 2–6
Vô địch2.1985Brussels, BỉThảmThụy Điển Anders JärrydCộng hòa Nam PhiKevin Curren
Ba LanWojtek Fibak
6–3, 7–6
Vô địch3.1985Båstad, Thụy ĐiểnĐất nệnThụy Điển Anders JärrydTây Ban NhaSergio Casal
Tây Ban NhaEmilio Sánchez
6–0, 7–6
Á quân4.1985Montreal, CanadaCứngThụy Điển Anders JärrydHoa KỳKen Flach
Hoa KỳRobert Seguso
7–5, 6–7, 3–6
Vô địch4.1985Cincinnati, MỹCứngThụy Điển Anders JärrydThụy ĐiểnJoakim Nyström
Thụy ĐiểnMats Wilander
4–6, 6–2, 6–3
Vô địch5.1985Grand Prix Masters, New York, MỹThảmThụy Điển Anders JärrydThụy Điển Joakim Nyström
Thụy Điển Mats Wilander
6–1, 7–6
Á quân5.1986Philadelphia, MỹThảmThụy Điển Anders JärrydHoa KỳScott Davis
Hoa KỳDavid Pate
6–7, 6–3, 3–6, 5–7
Á quân6.1986Boca West, MỹCứngThụy Điển Anders JärrydHoa KỳBrad Gilbert
Hoa KỳVincent Van Patten
Bỏ cuộc
Vô địch6.1986Rotterdam, Hà LanThảmCộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưSlobodan ŽivojinovićBa Lan Wojtek Fibak
Hoa KỳMatt Mitchell
2–6, 6–3, 6–2
Á quân7.1986French Open, Paris, PhápĐất nệnThụy Điển Anders JärrydÚc John Fitzgerald
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
6–3, 4–6, 6–3, 6–7, 12–14
Á quân8.1986Gstaad, Thụy SĩClayThụy Điển Joakim NyströmTây Ban Nha Sergio Casal
Tây Ban Nha Emilio Sánchez
3–6, 6–3, 3–6
Vô địch7.1986Los Angeles, MỹCứngThụy Điển Anders JärrydHoa KỳPeter Fleming
Hoa KỳJohn McEnroe
3–6, 7–5, 7–6
Vô địch8.1986Grand Prix Masters, London, Vương quốc AnhThảmThụy Điển Anders JärrydPhápGuy Forget
PhápYannick Noah
6–3, 7–6, 6–3
Vô địch9.1987Australian Open, Melbourne, ÚcCỏThụy Điển Anders JärrydÚcPeter Doohan
ÚcLaurie Warder
6–4, 6–4, 7–6
Vô địch10.1987Rotterdam, Hà LanThảmThụy Điển Anders JärrydHoa KỳChip Hooper
Hoa KỳMike Leach
3–6, 6–3, 6–4
Vô địch11.1987Båstad, Thụy ĐiểnĐất nệnThụy Điển Anders JärrydTây Ban Nha Emilio Sánchez
Tây Ban NhaJavier Sánchez
7–6, 6–3
Vô địch12.1987Montreal, CanadaCứngÚcPat CashÚc Peter Doohan
Úc Laurie Warder
6–7, 6–3, 6–4
Vô địch13.1987US Open, New York, MỹCứngThụy Điển Anders JärrydHoa Kỳ Ken Flach
Hoa Kỳ Robert Seguso
7–6, 6–2, 4–6, 5–7, 7–6
Vô địch14.1987Stockholm, Thụy ĐiểnCứng (i)Thụy Điển Anders JärrydHoa KỳJim Grabb
Hoa KỳJim Pugh
6–3, 6–4
Á quân9.1988Båstad, Thụy ĐiểnĐất nệnThụy ĐiểnNiclas KroonTây ĐứcPatrick Baur
Tây ĐứcUdo Riglewski
7–6, 3–6, 6–7
Á quân10.1990Sydney Indoor, AustraliaCứng (i)Tiệp KhắcIvan LendlÚcBroderick Dyke
Thụy ĐiểnPeter Lundgren
2–6, 4–6
Vô địch15.1991Tokyo Outdoor, Nhật BảnCứngÚcTodd WoodbridgeÚc John Fitzgerald
Thụy Điển Anders Järryd
6–4, 5–7, 6–4
Vô địch16.1993Monte Carlo, MonacoĐất nệnCộng hòa SécPetr KordaHà LanPaul Haarhuis
Hà LanMark Koevermans
3–6, 6–2, 7–6
Á quân11.1993Cincinnati, MỹCứngThụy ĐiểnHenrik HolmHoa KỳAndre Agassi
Cộng hòa Séc Petr Korda
6–7, 4–6
Vô địch17.1995Doha, QatarCứngThụy ĐiểnMagnus LarssonNgaAndrei Olhovskiy
Hà LanJan Siemerink
7–6, 6–2
Vô địch18.1996Australian Open, Melbourne, AustraliaCứngCộng hòa Séc Petr KordaCanadaSébastien Lareau
Hoa KỳAlex O'Brien
7–5, 7–5, 4–6, 6–1

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Edberg to work with Federer for at least 10 weeks in 2014". Tennis.com. ngày 27 tháng 12 năm 2013.
  2. ^"Roger Federer hires Stefan Edberg to join coaching team". ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
  3. ^Tennis.com."Federer ends coaching stint with Edberg, brings on Ljubicic".Tennis.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  • Bảng xếp hạng đơn nam của ATP chính thức bắt đầu từ ngày 27 tháng 8 năm 1973
  • (lần đầu/lần cuối – số tuần)
  • Đương kim số 1 thế giới được in đậm, tính đến tuần ngày 23 tháng 11 năm 2020[cập nhật]
  • Bảng xếp hạng đôi ATP được bắt đầu vào ngày 1 tháng 3 năm 1976
  • (năm đầu tiên/năm cuối cùng - số tuần (w))
  • Vận động viên số 1 hiện là in đậm, tính đến ngày 7 tháng 10 năm 2019[cập nhật]
Trước Kỷ nguyên Mở
Kỷ nguyên Mở
Tiền Mở rộng
Quốc gia
Quốc tế
Open Era
Tiền Mở rộng
Open Era
Tiền Mở rộng
Kỷ nguyên Mở rộng
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Stefan_Edberg&oldid=72170627
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp