Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Sisaket (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Sisaket
ศรีสะเกษ
Hiệu kỳ của Sisaket
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Sisaket
Ấn chương
Khẩu hiệu: ลวงพ่อโตคู่บ้าน ถิ่นฐานปราสาทขอม ข้าว หอม กระเทียมดี มีสวนสมเด็จ เขตดงลำดวน หลากล้วนวัฒนธรรม เลิศล้ำสามัคคี
Vị trí của Sisaket
Sisaket trên bản đồ Thế giới
Sisaket
Sisaket
Trực thuộcSửa dữ liệu tại Wikidata
Thủ phủSi Sa Ket
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngSanthat Chatuchai
Diện tích
 • Tổng cộng8,840,0 km2 (3,413,1 mi2)
Dân số(2000)
 • Tổng cộng1,405,500
 • Mật độ159/km2 (410/mi2)
Mã bưu chính33
Mã điện thoại045
Mã ISO 3166TH-33
Websitehttp://www.sisaket.go.th/

Sisaket (tiếng Thái:ศรีสะเกษ, phiên âm: Xi-xa-két) là mộttỉnh thuộc vùngIsan củaThái Lan. Các tỉnh lân cận (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) có:Surin,Roi Et,YasothonUbon Ratchathani. Về phía nam tỉnh này giáptỉnh Oddar Meancheaytỉnh Preah Vihear củaCampuchia.

Địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]

Tỉnh này tọa lạc ở thung lũng củasông Mun, một nhánh củasông Mê Kông. Về phía nam làdãy núi Dângrêk tạo thành biên giới tự nhiên với Campuchia.

Vườn quốc gia Khao Phra Wihan với diện tích 130 km² trên dãy núi Dângrêk ở đông nam của tỉnh này.

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]

Các di vật được tìm thấy ở tỉnh này cho thấy khu vực này là một khu định cư quan trọng củaĐế quốc Khmer trong thế kỷ 12.

Cơ cấu dân số

[sửa |sửa mã nguồn]

30% dân số làngười Khmer.

Biểu tượng

[sửa |sửa mã nguồn]

Con dấu của tỉnh cho thấy Prasat Hin Ban Samo, một ngôi đền Khmer 1000 năm tuổi, tọa lạc ở huyện Prang Ku.

Loài cây và hoa biểu tượng làMelodorum fruticosum (chiMelodorum). Sáu cánh hoa tượng trưng cho sáu huyện gốc ban đầu của tỉnh: Kukan, Kantharalak, Uthumphon Phisai, Kanthararom, Rasi Salai và Khun Han.

Các đơn vị hành chính

[sửa |sửa mã nguồn]
Bản đồ các amphoe
Bản đồ các amphoe

Tỉnh này được chia ra 20 huyện (amphoe) và hai tiểu huyện (king amphoe). Các huyện được chia ra 206 xã (tambon) và 2411 làng (muban).

AmphoeKing Amphoe
  1. Mueang Sisaket
  2. Yang Chum Noi
  3. Kanthararom
  4. Kantharalak
  5. Khukhan
  6. Phrai Bueng
  7. Prang Ku
  8. Khun Han
  9. Rasi Salai
  10. Uthumphon Phisai
  1. Bueng Bun
  2. Huai Thap Than
  3. Non Khun
  4. Si Rattana
  5. Nam Kliang
  6. Wang Hin
  7. Phu Sing
  8. Mueang Chan
  9. Benchalak
  10. Phayu
  1. Pho Si Suwan
  2. Sila Lat

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Thủ đô:Băng Cốc
Bắc
Đông
Bắc
Trung
Nam
Đông
Tây
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sisaket_(tỉnh)&oldid=74113419
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp