Sisaket ศรีสะเกษ Hiệu kỳ Ấn chương Khẩu hiệu : ลวงพ่อโตคู่บ้าน ถิ่นฐานปราสาทขอม ข้าว หอม กระเทียมดี มีสวนสมเด็จ เขตดงลำดวน หลากล้วนวัฒนธรรม เลิศล้ำสามัคคีTrực thuộc Thủ phủ Si Sa Ket Chính quyền • Tỉnh trưởng Santhat Chatuchai Diện tích • Tổng cộng 8,840,0 km2 (3,413,1 mi2 ) Dân số(2000) • Tổng cộng 1,405,500 • Mật độ 159/km2 (410/mi2 ) Mã bưu chính 33 Mã điện thoại 045 Mã ISO 3166 TH-33 Website http://www.sisaket.go.th/
Sisaket (tiếng Thái :ศรีสะเกษ , phiên âm: Xi-xa-két) là mộttỉnh thuộc vùngIsan củaThái Lan . Các tỉnh lân cận (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) có:Surin ,Roi Et ,Yasothon vàUbon Ratchathani . Về phía nam tỉnh này giáptỉnh Oddar Meancheay vàtỉnh Preah Vihear củaCampuchia .
Tỉnh này tọa lạc ở thung lũng củasông Mun , một nhánh củasông Mê Kông . Về phía nam làdãy núi Dângrêk tạo thành biên giới tự nhiên với Campuchia.
Vườn quốc gia Khao Phra Wihan với diện tích 130 km² trên dãy núi Dângrêk ở đông nam của tỉnh này.
Các di vật được tìm thấy ở tỉnh này cho thấy khu vực này là một khu định cư quan trọng củaĐế quốc Khmer trong thế kỷ 12.
30% dân số làngười Khmer .
Con dấu của tỉnh cho thấy Prasat Hin Ban Samo, một ngôi đền Khmer 1000 năm tuổi, tọa lạc ở huyện Prang Ku.
Loài cây và hoa biểu tượng làMelodorum fruticosum (chiMelodorum ). Sáu cánh hoa tượng trưng cho sáu huyện gốc ban đầu của tỉnh: Kukan, Kantharalak, Uthumphon Phisai, Kanthararom, Rasi Salai và Khun Han.
Bản đồ các amphoe Tỉnh này được chia ra 20 huyện (amphoe ) và hai tiểu huyện (king amphoe ). Các huyện được chia ra 206 xã (tambon ) và 2411 làng (muban ).