Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Shimane

35°28′20,3″B133°3′1,8″Đ / 35,46667°B 133,05°Đ /35.46667; 133.05000
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tỉnh Shimane
島根県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji島根県
 • RōmajiShimane-ken
Bờ biển thành phốGōtsu, tỉnh Shimane nhìn từ ngọn hải đăng Osakihana.
Cờ hiệu của tỉnh Shimane
Hiệu kỳ
Biểu hiệu của tỉnh Shimane
Biểu hiệu
Vị trí tỉnh Shimane trên bản đồ Nhật Bản.
Vị trí tỉnh Shimane trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Shimane trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Shimane
Tỉnh Shimane
Tọa độ:35°28′20,3″B133°3′1,8″Đ / 35,46667°B 133,05°Đ /35.46667; 133.05000
Quốc gia Nhật Bản
VùngChūgoku (San'in)
ĐảoHonshu
Lập tỉnh12 tháng 9 năm1881 (phân tách)
Đặt tên theoHuyện Shimane
Thủ phủMatsue
Phân chia hành chính5huyện
19hạt
Chính quyền
 • Thống đốcTatsuya Maruyama
 • Phó Thống đốcKobayashi Jun'ichi
 • Văn phòng tỉnh1, phường Tonomachi, thành phốMatsue690-8501
Điện thoại: (+81) 085-222-5111
Diện tích
 • Tổng cộng6,708,24 km2 (2,59.007 mi2)
 • Mặt nước2,7%
 • Rừng77,5%
Thứ hạng diện tích19
Dân số(1 tháng 10 năm 2015)
 • Tổng cộng694.352
 • Thứ hạng46
 • Mật độ104/km2 (270/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 2.382 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 2,440 triệu
 • Tăng trưởngTăng 2,7%
Múi giờUTC+9, Giờ UTC+9
Mã ISO 3166JP-32
Mã địa phương320005
Thành phố kết nghĩaGyeongsang Bắc,Ninh Hạ,Cát Lâm,Primorsky
Tỉnh lân cậnYamaguchi, Hiroshima, Tottori

Sơ đồ hành chính tỉnh Shimane

Thành phố /
Thị trấn /Làng

Websitewww.pref.shimane.lg.jp
Biểu trưng
Hymn"Usu-murasaki no Yamanami" (薄紫の山脈, "Usu-murasaki no Yamanami"?)
Loài chimThiên nga (Cygnus)
Cá chuồn Nhật Bản (Cheilopogon pinnatibarbatus japonicus)
HoaMẫu đơn (Paeonia suffruticosa)
CâyThông đen Nhật Bản (Pinus thunbergii)

Shimane (Nhật: 島根県 (Đảo Căn Huyện), Hepburn: Shimane-ken?) là mộttỉnh củaNhật Bản nằm ở vùngChūgoku trên đảoHonshū. Thủ phủ là thành phốMatsue. Đây là tỉnh có dân số ít thứ hai ở Nhật sau tỉnh giáp ranh ở phía đôngTottori.Quần đảo Oki trên biển Nhật Bản cũng trực thuộc tỉnh Shimane, tỉnh này cũng khẳng định chủ quyền với hòn đảo Hàn Quốc đang nắm thực quyềnLiancourt Rocks (Takeshima).

Địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]

Tỉnh này có địa hình trải dài từ Đông sang Tây đối mặt vớidãy núi Chūgoku ở phía Nam vàbiển Nhật Bản ở phía Bắc. Phần lớn các thành phố nằm ở gần bờ biển Nhật Bản.

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]

Phía Đông của tỉnh là vùngIzumo, nằm trong vùng phát triển rực rỡ của nước Nhật thời kỳ Cổ đại.

  • Thành Matsue
    Thành Matsue
  • Đền thần đạo Izumo
    Đền thần đạo Izumo

Hành chính

[sửa |sửa mã nguồn]

Các thành phồ

[sửa |sửa mã nguồn]

Shimane có 8 thành phố, lớn nhất là Matsue (thủ phủ) nằm ở phía Đông và nhỏ nhất là Gotsu. Các thành phố Masuda, Unnan, Yasugi, và Gotsu đã có sự gia tăng dân số nhỏ do sự sáp nhập vào đầu những năm 2000.[1]

Cape Hinomisaki nearIzumo

Thị trấn và làng

[sửa |sửa mã nguồn]

Số lượng các thị trấn và làng mạc giảm đáng kể sau sự hợp nhất. Tuy nhiên, chúng chiếm khoảng một phần ba dân số của tỉnh.

Hikawa
Iinan
Tsuwano
Yoshika
Okuizumo
Kawamoto
Misato
Ōnan
Ama
Chibu
Nishinoshima
Okinoshima
Higashiizumo

Kinh tế

[sửa |sửa mã nguồn]

Văn hóa

[sửa |sửa mã nguồn]

Giáo dục

[sửa |sửa mã nguồn]

Du lịch

[sửa |sửa mã nguồn]

ĐềnIzumo Taisha tại thành phốIzumo là một trong những ngôi đền thầnđạo Shinto cổ nhất nước Nhật.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềShimane.

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^a b c d 考える社会科地図 Kangaeru Shakaika Chizu. 四谷大塚出版 Yotsuya-Ōtsuka Shuppan. 2005. p. 113.
Thành phố
Flag of Shimane Prefecture
Huyện
Nhật Bản Vùng địa lí và Đơn vị hành chínhNhật Bản
Vùng địa lí
Tỉnh
Hokkaidō
Tōhoku
Kantō
Chūbu
Kinki
Chūgoku
Shikoku
Kyūshū
Bài viết này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Shimane&oldid=72002068
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp