Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Shenyang J-8

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
J-8 / F-8
Shenyang F-8IIM
KiểuMáy bay tiêm kích đánh chặn
Hãng sản xuấtShenyang Aircraft Corporation
Chuyến bay đầu tiên5 tháng 7-1969
Được giới thiệu1980
Khách hàng chínhTrung QuốcKhông quân Quân Giải phóng Trung Quốc
Trung QuốcKhông quân Hải quân Quân Giải phóng Trung Quốc

Shenyang J-8 (Jian-8;tên ký hiệu của NATOFinback) là một loạimáy bay tiêm kích đánh chặn một chỗ do Trung Quốc chế tạo, có hình dáng bên ngoài gần giống với loạiSukhoi Su-15 doLiên Xô sản xuất.

J-8 được Trung Quốc tán tụng là có tính năng vượt trội so với Mig-21 của Liên Xô, nhưng trên thực tế, hồi đó công nghệ sản xuất máy bay của Trung Quốc còn quá lạc hậu, lại dựa trên mẫu thiết kế J-7 chỉ ngang ngửa với Mig-19 nên dù có cố gắng đến mấy, các kiểu J-8 sau này cũng chỉ chạm tới trình độ của Mig-21. Các phiên bản của J-8 đều sử dụng động cơ quốc nội, từ WS-6 đến WP-7B có lực đẩy vỏn vẹn 43.150 Hp (gia lực mới đạt đến 58.800 Hp), còn kém xa động cơ R-11F-300 của Liên Xô về cả tốc độ và độ bền. Thực tế cũng chứng tỏ, J-8 được coi là hiện đại hơn so với J-7 mà số lượng hiện đang sử dụng chỉ bằng hơn nửa của J-7 (300/500 chiếc) và bị đình chỉ sản xuất sớm hơn rất nhiều[1].

Mẫu máy bay này còn được Trung Quốc nâng cấp và cố gắng bán ra nước ngoài tuy nhiên không có nước nào mua. Vì thế Trung Quốc đang bắt đầu cho mẫu máy bay chiến đấu J-8 nghỉ hưu. Trong mắt các chuyên gia quân sự thế giới, J-8 vẫn là thiết kế hỏng, ít linh hoạt hơn "bản gốc" MiG-21. Khả năng cơ động của J-8 càng giảm khi mang thêm bom[2]. Ngoài ra, trong quá trình phát triển J-8, Trung Quốc đã không thể đạt được những mục tiêu ban đầu do tiến độ phát triển các thiết bị điện tử hàng không và vũ khí không đồng bộ. Và xét toàn diện, J-8 không hề có sự vượt trội nào đáng kể so với J-7[3].

Quốc gia sử dụng

[sửa |sửa mã nguồn]
 Trung Quốc

Thông số kỹ thuật (J-8II/J-8B)

[sửa |sửa mã nguồn]

Đặc điểm riêng

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 21.52 m (70 ft 7 in)
  • Sải cánh: 9.34 m (30 ft 8 in)
  • Chiều cao: 5.41 m (17 ft 9 in)
  • Diện tích cánh: 42.2 m² (454 ft 3 in)
  • Trọng lượng rỗng: 9,820 kg (21,600 lb)
  • Trọng lượng cất cánh: 13,850 kg (30,500 lbf)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 17,800 kg (39,250 lbf)
  • Động cơ: 2× WP-13A-II, 65.9 kN (14,815 lbf) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

[sửa |sửa mã nguồn]

Vũ trang

[sửa |sửa mã nguồn]

Có 7 giá treo vũ khí gồm 3 dưới mỗi cánh và 1 dưới bụng. Có thể mang 4.500 kg vũ khí gồm các vũ khí sau:

  • 1× pháo Type 23-3 23 mm 2 nòng với 200 viên đạn.
  • 4× tên lửa không đối không PL-2 hoặc PL-7, 1× tên lửa không đối đất SD-10A cùng 2 thùng dầu phụ 480 l.
  • 4× tên lửa không đối không PL-5 hoặc PL-8, 1× tên lửa không đối không PL-12 cùng 2 thùng dầu phụ 480 l.
  • Rốc két 57 mm hoặc 80 mm

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Máy bay có cùng sự phát triển

[sửa |sửa mã nguồn]

Máy bay có tính năng tương đương

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Pakistan gặp họa vì máy bay "đồ cổ" J-7 quá nát của Trung Quốc". Báo An ninh Thủ đô. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
  2. ^"Không xuất khẩu được, J-8 'nghỉ hưu'". Báo Đất Việt.Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
  3. ^"Số phận đen đủi của chiến đấu cơ J-8". Báo Đất Việt.Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềShenyang J-8.
Jiān "J"
(Máy bay tiêm kích)

J-2 • J-4 • J-5 • J-6 • J-7 • J-8 • J-9 • J-10 • J-11 • J-12 • J-13 • J-15 • J-16 • J-20 • J-31 • J-35

Xuất khẩu
"F"

F-5 • F-6 • F-7 • F-8 • F-10

"FC"

FC-1 • FC-20 • FC-31

Chỉ định liên quan
Xuất khẩu
Xem thêm:J-XX

Máy bay tiêm kích:J-7 · J-8 · J-10 · J-11 · JH-7 · Su-27 · Su-30MKK -Máy bay ném bom và cường kích:Harbin H-5 · H-6 · Q-5 -Máy bay tiếp dầu:H-6 · Il-78

Máy bay trinh sát:HZ-5 · JZ-5 · JZ-6 · JZ-7 · JZ-8 · Tu-154M -Máy bay vận tải:Y-5 · Y-7 · Y-8 · Y-11 · Y-12 · B737-300/700 · CL 601 · Il-76 · Tu-154

Máy bay quân sự Trung Quốc
Tiêm kích
Đa năng
tấn công

FC-31(F-60)* • J-20 • J-16 • J-15 • J-11B • J-10B • J-10 • FC-1 • JH-7 • Su-30MK2 • Su-30MKK • Su-35S

Ưu thế trên không
Đánh chặn

J-20 • J-11D* • J-10B • J-15 • J-13 • J-12 • J-11 • J-9 • J-8 • J-7 • J-6 • J-5 • J-2 • MiG-9 • Su-27

Cường kích

Q-5 • Q-6

Tác chiến điện tử
Ném bom

H-20* • H-8 • H-7 • H-6 • H-5 • Tu-14 • Tu-2

AEW&CEW

KJ-600* • KJ-500 • KJ-2000 • Y-9JZ • Y-8CB • Y-8DZ • Y-8G • Y-8GX3 • Y-8JB • Y-8T • Y-8W • Y-8EW • ZDK03 • Y-8J • KJ-200 • Y-7 AWACS • KJ-1 AEWC • AN-30

Tiếp nhiên liệu

HY-6 • Il-78

Trinh sát

JZ-8 • JZ-7 • JZ-6 • JZ-5 • HZ-5 • Tu-154M

Vận tải
Chiến lược

Y-20 • Y-9 • Y-8 • Il-76 • Y-7

Tuần tra hàng hải

KQ-200 • Y-8EX • SH-5

Chiến thuật

Y-9 • Y-12 • Y-11 • Y-8 • Y-7 • Y-6 • Y-5 • CL 601 • Tu-154

Huấn luyện

JL-10 • JL-9 • JL-8 • JJ-7 • JJ-6 • JJ-5 • JJ-2 • JJ-1 • CJ-7* • CJ-6 • CJ-5 • Yak-11

Trực thăng
Chiến đấu

Z-10 • Z-19 • Z-9W • Z-11W

Vận tải
và hữu dụng

Z-20 • Z-18 • Z-15* • Z-11 • Z-9 • Z-8 • Mi-8 • Mi-171 • Z-6 • Z-5

Chống ngầm

Z-20F • Z-18F • Z-9C • Z-8 • Ka-28

UAVUCAV
Chiến thuật
Hành trình dài
độ cao trung bình
Hành trình dài
độ cao lớn
Chiến đấu

BA-5 • GJ-1 • GJ-2 • GJ-11 • Dark Sword*

* = Đang phát triển hoặc chỉ định quân sự chính thức không được tiết lộ • In nghiêng = Ngừng hoạt động hoặc hủy bỏ
Danh sách máy bay Trung Quốc • Danh sách máy bay quân sự của Trung quốc
Danh sách các nội dung liên quan đếnhàng không
Tổng thể
Quân sự
Kỷ lục
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Shenyang_J-8&oldid=69735011
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp