Sedjefakare Amenemhat | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Amenemhat VII, Kay Amenemhat | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() Một cặp con dấu trụ lăn của Sedjefakare đến từ vùng đấtFaiyum, ngày nay nằm tạibảo tàng Petrie | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Pharaon | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vương triều | 1770 tới 1765 TCN[1](Vương triều thứ 13) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiên vương | Sebkay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế vị | Wegaf | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Sedjefakare Kay Amenemhat VII là mộtpharaonAi Cập thuộcvương triều thứ 13, ông được biết đến thông qua bảndanh sách vua Turin và một vài hiện vật khác bao gồm sáu condấu trụ lăn,[2] một bệ đỡ thuyền từMedamud[3] và hai con dấu hình bọ hung.[4] Tên của ông còn xuất hiện như là hình vẽ trên tường bên trong ngôi mộ củaKhuit I tạiSaqqara.Ryholt quy cho ông một triều đại từ 6–7 năm mà không có thêm bằng chứng nào khác.[5]
Tiền nhiệm Sebkay | Pharaon của Ai Cập Vương triều thứ Mười Ba của Ai Cập | Kế nhiệm Wegaf |