| Sắt(II) iodide | |
|---|---|
| Danh pháp IUPAC | Iron(II) iodide |
| Tên khác | Sắt điodide Ferơ iodide Ferrum(II) iodide Ferrum điodide |
| Nhận dạng | |
| Số CAS | 7783-86-0 |
| PubChem | 82220 |
| Số EINECS | 232-031-2 |
| ẢnhJmol-3D | ảnh |
| SMILES | đầy đủ
|
| InChI | đầy đủ
|
| ChemSpider | 74200 |
| Thuộc tính | |
| Công thức phân tử | FeI2 |
| Khối lượng mol | 309,655 g/mol (khan) 345,68556 g/mol (2 nước) 381,71612 g/mol (4 nước) 399,7314 g/mol (5 nước) |
| Bề ngoài | bột tinh thể xám (khan) chất rắn màu trắng (2 nước) tinh thể không màu (5 nước)[1] |
| Khối lượng riêng | 5,315 g/cm³ |
| Điểm nóng chảy | 587 °C (860 K; 1.089 °F) |
| Điểm sôi | 827 °C (1.100 K; 1.521 °F) |
| Độ hòa tan trong nước | tan |
| Độ hòa tan | tạo phức vớiamonia,hydrazin |
| MagSus | +13,600·10-6 cm³/mol |
| Cấu trúc | |
| Các nguy hiểm | |
| Các hợp chất liên quan | |
| Cation khác | Sắt(III) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trongtrạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |
Sắt(II) iodide là mộthợp chất vô cơ cócông thức hóa họcFeI2. Nó được sử dụng làm chất xúc tác trong các phản ứng hữu cơ.
Sự phân hủy nhiệt của sắt(II) iodide tetrahydrat tạo ra sắt(II) hydroxide-iodide,hydro iodide vànước:
Phản ứng này diễn ra ở nhiệt độ hơn 100 °C (212 °F; 373 K).
FeI2 còn tạo một số hợp chất vớiNH3, như:
Muối phức hexamin cókhối lượng riêng ở 25 °C (77 °F; 298 K) là 2,052 g/cm³.[4]Số CAS của hợp chất là 13815-37-7. Muối phức sắt(II) iodide hexamin được sử dụng trongin offset. Phức hexamin này bị phân hủy bởinước.[5]
FeI2 còn tạo một số hợp chất vớiN2H4, như FeI2·2N2H4·H2O là tinh thể lục đậm, có tính nổ.[6]