Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Sắt(II) borohydride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sắt(II) borohydrua
Tên khácSắt điborohydrua
Ferơ borohydrua
Sắt(II) tetrahydroborat(III)
Sắt đitetrahydroborat(III)
Ferơ tetrahydroborat(III)
Ferrum(II) borohydrua
Ferrum điborohydrua
Ferrum(II) tetrahydroborat(III)
Ferrum đitetrahydroborat(III)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửFe(BH4)2
Khối lượng mol85,53252 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng[1]
Điểm nóng chảy −10 °C (263 K; 14 °F) (phân hủy)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphân hủy
Độ hòa tan trongetetan tốt[1]
tạo phức vớiamonia
Nhiệt hóa học
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhkhông ổn định
Nhiệt độ tự cháy0 ℃
Các hợp chất liên quan
Anion khácSắt(II) alanat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trongtrạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sắt(II) borohydrua là mộthợp chất vô cơcông thức hóa họcFe(BH4)2, là chất rắn không bay hơi màu trắng.[1]

Điều chế

[sửa |sửa mã nguồn]

W. George và các cộng sự đã khửsắt(III) chloride bằnglithi borohydrua ở -45 ℃ để thu được sắt(II) borohydrua và sản phẩm phụ làhydro,lithi chlorideđiboran. Phương trình hóa học như sau:[2]

2FeCl3 + 6LiBH4 → 6LiCl + H2 + B2H6 + 2Fe(BH4)2[3]

Tính chất vật lý

[sửa |sửa mã nguồn]

Sắt(II) borohydrua là chất rắn màu trắng, không bay hơi, dễ tan trongete.[1]

Tính chất hóa học

[sửa |sửa mã nguồn]

Sắt(II) borohydrua tồn tại ổn định dưới -10 ℃, và nhanh chóng phân hủy ở 0 ℃ thànhđiboran,hydro và các chất có chứasắtbo.[1]

Phức hợp

[sửa |sửa mã nguồn]

Các phức chất của sắt(II) borohydrua là L3Fe(H3BH), trong đó L3 là [TpPh2] và [PhBP3], [PhBP3] = [PhB(CH2PPh2)3].

Fe(BH4)2 còn tạo một số hợp chất vớiNH3, như Fe(BH4)2·6NH3 là bột màu trắng ổn định rất kém, dễ bị oxy hóa và phân hủy ngay ở nhiệt độ phòng.[4]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdefJournal of the American Chemical Society, Tập 78,Phần 1 (American Chemical Society; American Chemical Society, 1956), trang 729. Truy cập 15 tháng 3 năm 2021.
  2. ^George N. Glavee, Kenneth J. Klabunde, Christopher M. Sorensen, George C. Hadjipanayis (tháng 1 năm 1995). "Chemistry of Borohydride Reduction of Iron(II) and Iron(III) Ions in Aqueous and Nonaqueous Media. Formation of Nanoscale Fe, FeB, and Fe2B Powders".Inorg. Chem. Quyển 34 số 1. tr. 28–35.doi:10.1021/ic00105a009.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^《硼氢化合物》.郑学家 主编.化学工业出版社.ISBN 978-7-122-11506-5. 第五章 其他硼氢化物.
  4. ^Inorganic Materials, Tập 14,Phần 2 (Consultants Bureau, 1978), trang 1347. Truy cập 15 tháng 3 năm 2021.
Hợp chấtsắt
Fe(-II)
Fe(0)
Fe(I)
Hợp chấthữu cơ
Fe(0,II)
Fe(II)
Hợp chất hữu cơ
Fe(0,III)
Fe(II,III)
Fe(III)
Hợp chất hữu cơ
Fe(IV)
Fe(V)
Hợp chất chứa ionhypoferrat
Fe(VI)
{{Ferrat}}
Cổng thông tin:
Stub icon

Bài viết liên quan đếnhóa học này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sắt(II)_borohydride&oldid=74102958
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp