RFK | |
![]() | |
| Tên cũ | Sân vận động District of Columbia (1961–1969) |
|---|---|
| Địa chỉ | 2400East Capitol Street SE |
| Vị trí | Washington, D.C.,Hoa Kỳ |
| Tọa độ | 38°53′24″B76°58′19″T / 38,89°B 76,972°T /38.890; -76.972 |
| Giao thông công cộng | Bản mẫu:WMATA link logoTàu điện ngầm Washington |
| Chủ sở hữu | District of Columbia |
| Nhà điều hành | Events DC |
| Sức chứa | Bóng chày: 43.500 (1961) 45.016 (1971) 45.596 (2005) Bóng bầu dục hoặcBóng đá: 56.692 (1961) 45.596 (2005–nay) 20.000 (2012–2017, MLS) |
| Kích thước sân | Bóng bầu dục: 120 yd × 53.333 yd (110 m × 48.768 m) Bóng đá: 110 yd × 72 yd (101 m × 66 m) Bóng chày: Mặt sân bên trái: 335 ft (102 m) Trung tâm bên trái: 380 ft (116 m) Mặt sân trung tâm: 410 ft (125 m) Trung tâm bên phải: 380 ft (116 m) Mặt sân bên phải: 335 ft (102 m) Backstop: 54 ft (16 m) |
| Mặt sân | Cỏ Bermuda TifGrand[2] |
| Công trình xây dựng | |
| Khởi công | 8 tháng 7 năm 1960[1] |
| Khánh thành | 1 tháng 10 năm 1961 (64 năm trước) |
| Đóng cửa | Tháng 6 năm 2017 |
| Chi phí xây dựng | 24 triệuđô la Mỹ (NaN đô la vào năm 2022[3]) |
| Kiến trúc sư | George Leighton Dahl, Architects and Engineers, Inc. |
| Kỹ sư kết cấu | Osborn Engineering Company |
| Kỹ sư dịch vụ | Ewin Engineering Associates |
| Nhà thầu chung | McCloskey and Co. |
| Bên thuê sân | |
| Washington Redskins (NFL) (1961–1996) Geo. Washington Colonials (NCAA) (1961–1966) Washington Senators (MLB) (1962–1971) Washington Whips (USA /NASL) (1967–1968) Howard Bison (NCAA) (1974–1976) Washington Diplomats (NASL) (1974, 1977–1981) Team America (NASL) (1983) Washington Federals (USFL) (1983–1984) Washington Diplomats (ASL) (1988–1989); (APSL) (1990) D.C. United (MLS) (1996–2017) Washington Freedom (WUSA) (2001–2003) Washington Nationals (MLB) (2005–2007) Military Bowl (NCAA) (2008–2012) | |
| Trang web | |
| eventsdc | |
Sân vận động Tưởng niệm Robert F. Kennedy (tiếng Anh:Robert F. Kennedy Memorial Stadium, thường được gọi làSân vận động RFK, ban đầu có tên gọi làSân vận động District of Columbia) là mộtsân vận động đa năng không còn tồn tại ởWashington, D.C. Sân cáchĐiện Capitol Hoa Kỳ khoảng 2 dặm (3 km) về phía Đông, gần bờ phía tây củasông Anacostia và bên cạnhD.C. Armory. Được khánh thành cách đây 60 năm vào năm 1961, sân thuộc sở hữu củachính phủ liên bang cho đến năm 1986.[4]
Sân vận động RFK từng là sân nhà của một độiNational Football League (NFL), hai độiMajor League Baseball (MLB), năm độibóng đá chuyên nghiệp, hai độibóng bầu dục đại học, mộttrận đấu bowl và một độiUSFL. Sân đã tổ chức nămtrận đấu vô địch NFC, hai trận đấu MLB All-Star, các trận đấuWorld Cup của nam và nữ, chín trận đấu bóng đá vòng một của nam và nữ tạiThế vận hội 1996, ba trận đấuCúp MLS, haitrận đấu MLS All-Star, và nhiều trận đấu giao hữu và các trận đấu vòng loại World Cup của Hoa Kỳ. Sân đã tổ chức các môn bóng bầu dục đại học, bóng đá đại học, giao hữu bóng chày, các trận đấu quyền Anh, một giải đấu đuaxe đạp, một giải đấu đua ô tôAmerican Le Mans Series, các giải đấu marathon và hàng chục buổi hòa nhạc lớn và các sự kiện khác.
RFK là một trong những sân vận động lớn đầu tiên được thiết kế để tổ chức cả mônbóng chày vàbóng bầu dục. Mặc dù các sân vận động khác đã phục vụ mục đích này, chẳng hạn nhưSân vận động Cleveland (1931) vàSân vận động Tưởng niệm Baltimore (1950), RFK là một trong những sân vận động đầu tiên sử dụng thiết kế "khuôn cắt bánh quy" hình tròn.
Sân được sở hữu và điều hành bởiEvents DC (cơ quan kế nhiệm của DC Armory Board), một tổ chức bán công trực thuộc chính quyền thành phố, theo hợp đồng thuê kéo dài đến năm 2038 từCục Công viên Quốc gia Hoa Kỳ, đơn vị sở hữu khu đất.[5]
Vào ngày 5 tháng 9 năm 2019, các quan chức của Events DC đã công bố kế hoạch phá dỡ sân vận động do chi phí bảo trì.[6] Một năm sau, họ thuê một nhà thầu giám sát việc phá dỡ, dự kiến bắt đầu vào năm 2022 với chi phí 20 triệu đô la.[7]
Sân vận động Tường niệm Robert F.Kennedy tổ chức 5 trận đấu tại World Cup 2014, bao gồm 4 trận đấu ở vòng bảng và 1 trận ở vòng 16 đội.
| Ngày | Giờ | Đội | Kết quả | Đội | Vòng | Khán giả |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 19 tháng 6 năm 1994 | 16:00 | 1 - 0 | Bảng E | 52.395 | ||
| 20 tháng 6 năm 1994 | 19:30 | 2 - 1 | Bảng F | 61.219 | ||
| 28 tháng 6 năm 1994 | 12:30 | 1 - 1 | Bảng E | 52.535 | ||
| 29 tháng 6 năm 1994 | 0 - 1 | Bảng F | 52.959 | |||
| 2 tháng 7 năm 1994 | 16:30 | 3 - 0 | Vòng 16 đội | 53.121 |