![]() | |
| Tên cũ | Sân vận độngSchaefer (1971–1983) Sân vận độngSullivan (1983–1989) |
|---|---|
| Vị trí | Foxborough,Massachusetts,Hoa Kỳ |
| Tọa độ | 42°5′33,72″B71°16′2,79″T / 42,08333°B 71,26667°T /42.08333; -71.26667 |
| Chủ sở hữu | Tổng công ty quản lý sân vận động (New England Patriots, 1970–1988) Robert Kraft (1988–2002) |
| Sức chứa | 60.292 |
| Mặt sân | Cỏ (1991–2002) AstroTurf (1977–1090) Poly-Turf (1971–1976) |
| Công trình xây dựng | |
| Khởi công | 23 tháng 9 năm 1970 |
| Khánh thành | 15 tháng 8 năm 1971[1][2] |
| Đóng cửa | 19 tháng 1 năm 2002 |
| Phá hủy | Mùa đông năm 2002 |
| Chi phí xây dựng | 7,1 triệuđô la Mỹ (55,1 triệu đô la vào năm 2022[3]) |
| Kiến trúc sư | David M. Berg Associates Inc.[4] Finch/Heery |
| Nhà thầu chung | J. F. White Construction[4] |
| Bên thuê sân | |
| New England Patriots (NFL) (1971–2002) New England Tea Men (NASL) (1978–1980) New England Revolution (MLS) (1996–2002) | |
Sân vận động Foxboro (tiếng Anh:Foxboro Stadium), ban đầu có tên gọi làSân vận động Schaefer và sau này làSân vận động Sullivan, là một sân vận động ngoài trời nằm ởFoxborough,Massachusetts,Hoa Kỳ. Sân được khánh thành vào năm1971 và là sân nhà củaNew England Patriots củaNational Football League (NFL) cho đến năm 2002 và cũng là sân nhà củaNew England Revolution củaMajor League Soccer (MLS) từ năm 1996 đến 2002. Sân vận động là địa điểm tổ chức một số trận đấu trong cảGiải vô địch bóng đá thế giới 1994 vàGiải vô địch bóng đá nữ thế giới 1999. Sân vận động Foxboro đã bị phá dỡ vào năm 2002 và được thay thế bằngSân vận động Gillette và trung tâm mua sắmPatriot Place.
| Ngày | Giờ | Đội | Kết quả | Đội | Vòng | Khán giả |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 21 tháng 6 năm 1994 | 12:30 | 4 - 0 | Bảng D | 54.456 | ||
| 23 tháng 6 năm 1994 | 19:30 | 0 - 0 | Bảng C | 54.453 | ||
| 25 tháng 6 năm 1994 | 16:00 | 2 - 1 | Bảng D | 54.453 | ||
| 30 tháng 6 năm 1994 | 19:30 | 0 - 2 | 53.001 | |||
| 5 tháng 7 năm 1994 | 13:00 | 1 - 2 (S.h.p) | Vóng 16 đội | 54.367 | ||
| 9 tháng 7 năm 1994 | 12:00 | 2 - 1 | Tứ kết | 53.400 |
| Tiền nhiệm: Sân vận động Harvard | Sân nhà của New England Patriots 1971–2001 | Kế nhiệm: Sân vận động Gillette |
| Tiền nhiệm: sân vận động đầu tiên | Sân nhà của New England Revolution 1996–2001 | Kế nhiệm: Sân vận động Gillette |
| Tiền nhiệm: Đầu tiên Rose Bowl | Chủ nhà củaCúp MLS 1996 1999 | Kế nhiệm: Sân vận động RFK Sân vận động RFK |
| Tiền nhiệm: Sân vận động Tưởng niệm Cựu chiến binh Mississippi | Chủ nhà của Drum Corps International World Championship 1994 | Kế nhiệm: Sân vận động Rich |
| Tiền nhiệm: Sân vận động Three Rivers | Chủ nhà củaTrận đấu vô địch AFC 1997 | Kế nhiệm: Sân vận động Three Rivers |
Bản mẫu:New England PatriotsBản mẫu:New England RevolutionBản mẫu:Boston College Eagles football navbox
Bản mẫu:Drum Corps International World Championship host venuesBản mẫu:Các sân vận động NFL không còn tồn tại