Rhinoceros | |
---|---|
![]() Tê giác Ấn Độ (Rhinoceros unicornis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới(regnum) | Animalia |
Ngành(phylum) | Chordata |
Lớp(class) | Mammalia |
Bộ(ordo) | Perissodactyla |
Họ(familia) | Rhinocerotidae |
Chi(genus) | Rhinoceros Linnaeus, 1758 |
Các loài | |
Rhinoceros là mộtchi điển hình củaHọ Tê giác. TênRhinoceros có nguồn gốc từtiếng Hy Lạp, trong đórhino có nghĩa là mũi, vàceros có nghĩa là sừng.
Hiện nay đã xác định được hai loài thuộc chi này còn tồn tại là:
Loài tê giác Java hiện nay là một trong những loài động vật có vú lớn đang ở trong tình trạng nguy cấp nhất trên thế giới, với chỉ khoảng 60 cá thể còn sống sót, và chỉ sống ở hai nơiJava,Indonesia (vàViệt Nam trước năm 2010).
ChiTê giác bao gồm:
Tên chiTê giác là sự kết hợp của các từ Hy Lạp cổ đại (ris) có nghĩa là 'mũi' và κέρας (keras) có nghĩa là 'sừng của một con vật'.
![]() | Bài viết liên quan đếnđộng vật có vú này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |