Royal Sporting Club Anderlecht , thường được gọi làAnderlecht (tiếng Hà Lan: [ˈɑndərlɛxt] ⓘ ,tiếng Pháp: [ɑ̃dɛʁlɛkt] ) hayRSCA (tiếng Hà Lan: [ˌɛr.ɛs.seːˈaː, -ˈʔaː] ,tiếng Pháp: [ɛʁ.ɛs.se.ɑ] ), là câu lạc bộ bóng đá thành công và nổi tiếng nhấtBỉ với 29 lầnvô địch Bỉ và 5 lần đoạt cúp bóng đá châu Âu. Thành lập năm1908 , tham gia giải hạng nhất Bỉ từ mùa bóng 1935-1936. Tính từ đó đến nay, Anderlecht chỉ 2 lần không nằm trong 5 đội hàng đầu của giải vô địch Bỉ (1952 và 1973).
Giải vô địch bóng đá Bỉ :Vô địch (33): 1946-47, 1948-49, 1949-50, 1950-51, 1953-54, 1954-55, 1955-56, 1958-59, 1961-62, 1963-64, 1964-65, 1965-66, 1966-67, 1967-68, 1971-72, 1973-74, 1980-81, 1984-85, 1985-86, 1986-87, 1990-91, 1992-93, 1993-94, 1994-95, 1999-2000, 2000-01, 2003-04, 2005-06, 2006-07, 2009-10, 2011-12, 2012-13, 2013-14Á quân (20): 1943-44, 1947-48, 1952-53, 1956-57, 1959-60, 1975-76, 1976-77, 1977-78, 1978-79, 1981-82, 1982-83, 1983-84, 1988-89, 1989-90, 1991-92, 1995-96, 2002-03, 2004-05, 2007-08, 2008-09Giải vô địch bóng đá hạng hai Bỉ :Vô địch (2): 1923-24, 1934-35Cúp bóng đá Bỉ :Vô địch (9): 1964-65, 1971-72, 1972-73, 1974-75, 1975-76, 1987-88, 1988-89, 1993-94, 2007-08Á quân (4): 1965-66, 1976-77, 1996-97, 2014-15Cúp Liên đoàn bóng đá Bỉ :Siêu cúp bóng đá Bỉ :Vô địch (12): 1985, 1987, 1993, 1995, 2000, 2001, 2006, 2007, 2010, 2012, 2013, 2014Trofeo Santiago Bernabéu :UEFA Cup Winners' Cup/Cúp C2 Vô địch (2): 1975-76, 1977-78Á quân (2): 1976-77, 1989-90Tập tin:UEFA Cup (adjusted).png UEFA Cup :Vô địch (1): 1982-83Á quân (2): 1969-70, 1983-84UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu :Vô địch (2): 1975-76, 1977-78Tính đến ngày 6/2/2024 [ 2] Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trongđiều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trongđiều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trongđiều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Trang chủ (tiếng Hà Lan) /(tiếng Pháp) /(tiếng Anh) /(tiếng Tây Ban Nha)
Mùa giải
Cúp Vô địch (1895–1904) Hạng Nhất (1904–1926) Hạng đấu Danh dự (1926–1952) Hạng Nhất (1952–1993) Giải đấu Bỉ (1993–2008) Giải chuyên nghiệp Bỉ (2008–2016) Giải hạng nhất A Bỉ (2016–nay)
Câu lạc bộ
Thống kê và giải thưởng
Đội tuyển Hệ thống giải
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6–9 Cũ
Hệ thống giải nữ
Cúp quốc nội