Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Rừng nguyên sinh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quang cảnh một khu rừng nguyên sinh ở Ba Lan
Rừng Cúc Phương ở Việt Nam

Rừng nguyên sinhrừng trong quá trình phát sinh chưa bị tác động của con người. Rừng nguyên sinh có thể là bao gồm rộng hơn của khái niệmrừng nguyên thủy mà ở giới hạn hẹp hơn về thời gian nguồn gốc thì rừng nguyên thủy chính là những khu rừng được hình thành có lịch sử cổ đại lâu đời mà chưa từng bị tác động khai phá của con người.[1] Rừng bị biến đổi chịu tác động từ con người được gọi làrừng thứ sinh, đã trải qua những đợt đốn chặt,phá rừng,cháy rừng, dù đã phục hưng phần nào trên giai đoạn của diễn thế sinh thái phục hồi non trẻ. Một số loàiđộngthực vật chỉ thích hợp vớimôi trường sống đặc biệt của rừng nguyên sinh.rừng

Ý nghĩa

[sửa |sửa mã nguồn]

Rừng nguyên sinh chứa đựng các hệ sinh thái căn bản cốt lõi lâu dài của hệ thực vật trên cạn, nó góp phần bảo tồn và duy trì cân bằng sinh thái lâu năm, giữ nước, điều hòa khí hậu, làm sạch không khí. Rừng nguyên sinh chứa các hệ sinh thái tổng hợp bao gồm nhiều mạng lưới chuỗi thức ăn và tác động tương tác của nhiều loài hoang dã. Rừng nguyên sinh có ý nghĩa quan trọng phục vụ nghiên cứu bảo tồn sinh học và hệ sinh thái.

Suy giảm và bị tàn phá

[sửa |sửa mã nguồn]

Các khu vực rừng nguyên sinh ngày càng hiếm và đứng trên bờ vực bị tàn phá hoàn toàn trên thế giới. Chúng ngày càng bị phân tán và cô lập ở nhiều nơi trước các tác động từ hoạt động kinh tế của con người. Hầu hết các khu rừng nguyên sinh được đóng cửa và bảo vệ nghiêm ngặt khi chỉ còn diện tích từ 20-300 ha.[2] Theo nhà thực vật họcFrancis Hallé thì rừng nguyên sinh rất có thể sẽ bị biến mất hoàn toàn vào những năm 2020 nếu con người không có các chính sách bảo vệ nghiêm ngặt.[3]

Trên thế giới

[sửa |sửa mã nguồn]
Rừng Białowieża
Chồi cây trong khu rừng Nüssenberger

Một số khu rừng nguyên sinh nổi tiếng trên thế giới:

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Hà Chu Chữ (trưởng ban biên tập);Thuật ngữ Lâm nghiệp - Bộ Lâm nghiệp Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp (1996); Trang 363.
  2. ^Annik Schnitzler-Lenoble;L'extension de vraies réserves forestières est une nécessité scientifiqueLưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2008 tạiWayback Machine; En Europe, la forêt primaire, La Recherche, septembre 1996,
  3. ^Marie Salerno."Le trait d'union homme-nature".lejsl.com. Truy cập15 janvier 2012.{{Chú thích web}}:|ngày lưu trữ= cần|url lưu trữ= (trợ giúp);Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|ngày truy cập=|ngày lưu trữ= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềRừng nguyên sinh.

Bài viết này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Rừng_nguyên_sinh&oldid=74495208
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp