Quách Phú Thành | |
---|---|
![]() Quách Phú Thành năm 2019 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | 郭富城 Guō Fù Chéng |
Tên gọi khác | Kwok Fu Sing |
Sinh | 26 tháng 10, 1965(59 tuổi)![]() |
Nguyên quán | ![]() |
Thể loại | C-pop,Nhạc dance |
Hãng đĩa | Capitol Music (2006–nay) Warner Music (2000–2006) |
Website | www.emimusic.com.tw |
Quách Phú Thành (tiếng Trung:郭富城,tiếng Anh:Aaron Kwok Fu Shing, sinh ngày 26 tháng 10 năm 1965) là một ca sĩ, vũ công và diễn viên người Hồng Kông. Hoạt động từ những năm 1980, Quách Phú Thành được xem là một trong "Tứ đại thiên vương" của Hồng Kông. Được mệnh danh là "Vũ vương",[1] vũ điệu trên sân khấu của Quách Phú Thành chịu ảnh hưởng của cố nghệ sĩ người MỹMichael Jackson. Anh đã phát hành hơn 30 album phòng thu bằng tiếng Quảng Đông và Quan Thoại, hầu hết thuộc thể loạidance-pop, với các yếu tốrock,R & B,soul, electronic vàâm nhạc truyền thống Trung Quốc.[2]
Song song với sự nghiệp âm nhạc của mình, Quách Phú Thành bắt đầu sự nghiệp diễn viên với vai diễn trong bộphim truyền hìnhTVBThành Cát Tư Hãn (1987), sau đó làThái Bình Thiên Quốc (1988),Người đàn ông đến từ Quảng Đông (1991),Heartstrings (1994) vàTrận chiến tham ô (1996). Anh đã được công nhận rộng rãi với bộ phimThần Điêu Hiệp Lữ (1991), và được đề cửGiải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, trước khi đóng vai chính trong một loạt bộ phim thành công phòng vé nhưTrường học bá vương (1993),Trận chiến lôi đình (2000),Tam nhân cách (2005),Phụ tử (2006),Đạp huyết tầm mai (2015) vàPhi vụ tiền giả (2018).
Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông | |||||
1992 | Giải Kim Tượnglần thứ 11 | Nam diễn viên phụ xuất sắc | Tân Thần điêu hiệp lữ | Đề cử | |
1999 | Giải Kim Tượnglần thứ 18 | Bài hát gốc cho phim xuất sắc | Phong Vân hùng bá thiên hạ | ||
2002 | Giải Kim Tượnglần thứ 21 | Hoa anh đào lãng mạn | |||
2006 | Giải Kim Tượnglần thứ 25 | Nam diễn viên chính xuất sắc | Ngã ba | ||
2007 | Giải Kim Tượnglần thứ 26 | Cha con | |||
2008 | Giải Kim Tượnglần thứ 27 | Thám tử C+ | |||
2010 | Giải Kim Tượnglần thứ 29 | Kẻ giết người | |||
2016 | Giải Kim Tượnglần thứ 35 | Đạp huyết tầm mai | Đoạt giải | ||
2019 | Giải Kim Tượnglần thứ 38 | Vô song | Đề cử | ||
2020 | Giải Kim Tượnglần thứ 39 | Mạch lộ nhân | |||
Giải Kim Mã | |||||
2005 | Giải Kim Mã lần thứ 42 | Nam diễn viên chính xuất sắc | Ngã ba | Đoạt giải | |
2006 | Giải Kim Mã lần thứ 43 | Cha con | |||
2007 | Giải Kim Mã lần thứ 44 | Thám tử C+ | Đề cử | ||
2015 | Giải Kim Mã lần thứ 52 | Đạp huyết tầm mai | |||
Giải Kim Kê | |||||
2011 | Giải Kim Kê lần thứ 28 | Nam diễn viên chính xuất sắc | Yêu nhất | Đề cử | |
Giải Hoa Đỉnh | |||||
2011 | Giải Hoa Đỉnh lần thứ 5 | Nam diễn viên chính xuất sắc | Kẻ giết người | Đoạt giải | |
2019 | Giải Hoa Đỉnh lần thứ 25 | Vô song |