| Provo, Utah |
|---|
| — City — |
|
|---|
 Vườn ở toà án Provo, Xuân năm 2008 |
Hiệu kỳ |
 |
| Vị trí trong bang Utah |
| Tọa độ:40°14′40″B111°39′39″T / 40,24444°B 111,66083°T /40.24444; -111.66083 |
| Quốc gia | Hoa Kỳ |
|---|
| Bang | Utah |
|---|
| Hạt | Utah |
|---|
| Thành lập | 1849 |
|---|
| Đặt tên theo | Étienne Provost |
|---|
| Diện tích |
|---|
| • City | 41,8 mi2 (108,2 km2) |
|---|
| • Đất liền | 39,6 mi2 (102,7 km2) |
|---|
| • Mặt nước | 2,1 mi2 (5,6 km2) |
|---|
| Độ cao | 4.551 ft (1.387 m) |
|---|
| Dân số(2007)[1] |
|---|
| • City | 117.592 |
|---|
| • Mật độ | 2.653,2/mi2 (1.024,4/km2) |
|---|
| • Vùng đô thị | 493.306 |
|---|
| Múi giờ | Múi giờ miền núi |
|---|
| • Mùa hè (DST) | MDT (UTC-6) |
|---|
| ZIP codes | 84601-84606 |
|---|
| Mã điện thoại | 385, 801 |
|---|
| Thành phố kết nghĩa | Meissen |
|---|
| FIPS code | 49-624702 |
|---|
| GNIS feature ID | 14446613 |
|---|
Provo là tên một thành phố 118 000 dân ở tiểu bangUtah. Provo là trung tâm của Vùng đô thị Provo-Orem gồm khoảng 500 000 dân. Rộng hơn, Provo cũng được coi là thuộc vùng dân cư 2 500 000 nhân khẩu Wasatch Front (bao gồmthành phố Salt Lake, Provo, Odgen...). Provo còn được người dân ởUtah gọi bằng cái tên College Town (thị trấn đại học) do có sự hiện diện củađại học Brigham Young với hơn 30 000 sinh viên, số lượng bằng với một phần tư dân số của thành phố. Dân số ở Provo rất trẻ (nếu gặp 5 người ở Provo thì 1 người là sinh viênBYU), điều mà các số liệu thống kê không thể đề cập được, vì sinh viên củađại học Brigham Young không được coi là công dân Provo. Provo cũng là nơiGiáo hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu Kitô đặt trung tâm huấn luyện truyền giáo lớn nhất, ngay trong khuân viên củaBYU.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về
Provo, Utah.