Poltava Полтава — City — Nữ tu viện Thánh giá và giáo đường Khrestovozolvizhensky
Hiệu kỳ Huy hiệu Vị trí của Poltava trong Ukraina. Tọa độ:49°35′22″B 34°33′5″Đ / 49,58944°B 34,55139°Đ /49.58944; 34.55139 Quốc gia Ukraina Oblast Poltava Oblast Thành lập 8991 Đặt tên theo Sông Ltava Huyện Oktiabrskyi Raion Kyivskyi Raion Leninskyi Raion Chính quyền • Thị trưởng Oleksandr Mamay Diện tích • Tổng cộng 103 km2 (40 mi2 ) Dân số(2024) • Tổng cộng 287.135 • Mật độ 2.995/km2 (7,760/mi2 ) Múi giờ UTC+2, UTC+3 • Mùa hè (DST ) EEST (UTC+3 ) Mã bưu chính 36000—36499 Mã điện thoại 532 Thành phố kết nghĩa Ostfildern ,Leinfelden-Echterdingen ,Veliko Tarnovo ,Filderstadt , Baranavičy,Veliko Tarnovo , IrondequoitBiển số xe CK, BI Thành phố kết nghĩa Filderstadt ,Ostfildern ,Veliko Tarnovo ,Lublin , NiceWebsite www.rada-poltava.gov.ua 1 Trước đây tin rằng năm thành lập là 1174.
Rotunda trắng ở quảng trường Sobornaya Poltava (tiếng Ukraina :Полта́ва ) là mộtthành phố tỉnh lỵtỉnh Poltava củaUkraina . Thành phố Poltava nằm bênsông Vorskla , thành phố có có diện tích km2, dân số theo điều tra vào năm2024 là 287.135 người. Đây là thành phố lớn thứ 17 tạiUkraina . Tại đây trong quá khứ là nơi diễn ratrận Poltava .
Poltava cókhí hậu lục địa ẩm (Köppen :Dfb ), với bốn mùa rõ rệt. Đây là một trong những thành phố lạnh nhất ở Ukraina. Lượng mưa hàng năm phân bố khá đồng đều, tập trung cao nhất vào mùa hè; mùa đông có tuyết rơi.[ 1] [ 2] [ 3]
Dữ liệu khí hậu của Poltava Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Cao kỉ lục °C (°F) 11.1 (52.0) 16.0 (60.8) 22.4 (72.3) 29.9 (85.8) 34.2 (93.6) 35.7 (96.3) 39.0 (102.2) 39.4 (102.9) 35.2 (95.4) 29.6 (85.3) 20.0 (68.0) 13.5 (56.3) 39.4 (102.9) Trung bình ngày tối đa °C (°F) −1.7 (28.9) −0.3 (31.5) 5.6 (42.1) 15.1 (59.2) 21.7 (71.1) 25.2 (77.4) 27.5 (81.5) 27.1 (80.8) 20.7 (69.3) 12.9 (55.2) 4.8 (40.6) −0.2 (31.6) 13.2 (55.8) Trung bình ngày °C (°F) −4.2 (24.4) −3.4 (25.9) 1.7 (35.1) 9.9 (49.8) 16.0 (60.8) 19.7 (67.5) 21.7 (71.1) 21.0 (69.8) 15.2 (59.4) 8.4 (47.1) 1.9 (35.4) −2.6 (27.3) 8.8 (47.8) Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −6.5 (20.3) −6.0 (21.2) −1.6 (29.1) 5.2 (41.4) 10.6 (51.1) 14.6 (58.3) 16.4 (61.5) 15.5 (59.9) 10.4 (50.7) 4.8 (40.6) −0.4 (31.3) −4.7 (23.5) 4.9 (40.8) Thấp kỉ lục °C (°F) −32.2 (−26.0) −29.1 (−20.4) −22.8 (−9.0) −11.1 (12.0) −1.7 (28.9) 3.0 (37.4) 7.2 (45.0) 2.8 (37.0) −3.0 (26.6) −11.1 (12.0) −21.5 (−6.7) −28.6 (−19.5) −32.2 (−26.0) LượngGiáng thủy trung bình mm (inches) 41.7 (1.64) 34.6 (1.36) 37.5 (1.48) 39.3 (1.55) 53.0 (2.09) 72.7 (2.86) 69.0 (2.72) 42.9 (1.69) 54.1 (2.13) 50.7 (2.00) 45.2 (1.78) 41.8 (1.65) 582.5 (22.93) Số ngày giáng thủy trung bình(≥ 1.0 mm) 8.6 7.5 7.8 7.1 7.8 9.0 7.7 5.6 6.6 6.1 7.7 8.5 90.0 Độ ẩm tương đối trung bình (%)85.9 82.5 76.4 64.8 61.3 67.2 66.7 63.1 70.5 77.4 85.9 86.6 74.0 Số giờ nắng trung bình tháng 68 76 132 183 266 293 301 285 215 144 59 42 2.064 Nguồn 1: Pogoda.ru[ 4] Nguồn 2:Tổ chức Khí tượng Thế giới [ 5] [ 6]
1.000.000+ 500.000-1.000.000 200.000-500.000 100.000-200.000 1 Các thành phố hiện do Nga chiếm đóng và tuyên bố chủ quyền