Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Plutoid

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tập tin:EightTNOs.png
Các thiên thể phía ngoài Hải Vương tinh chủ yếu

Cácplutoid là nhữnghành tinh lùn nằm trênquỹ đạo quay xung quanhMặt Trời, nhưng ở xa hơnHải Vương tinh (hành tinh xa nhất củaHệ Mặt Trời hiện nay); có khối lượng đủ để có hình dạng gần như hình cầu, và không được kéo theo các vật thể nhỏ hơn khác trong quỹ đạo của mình. Các vệ tinh của Plutoid không được coi là plutoid cho dù chúng có khối lượng đủ lớn để tự cân bằng hình dạng.

Các hành tinh tí hon khác,Ceres, không phù hợp với định nghĩa về plutoid vì chúng nằm trong vành đaithiên thạch giữaHỏa tinhMộc tinh.

Tên gọi này đượcHiệp hội thiên văn quốc tế đưa ra vào ngày 11 tháng 6 năm 2008[1].

Plutoids are celestial bodies in orbit around the Sun at a semimajor axis greater than that of Neptune that have sufficient mass for their self-gravity to overcome rigid body forces so that they assume a hydrostatic equilibrium (near-spherical) shape, and that have not cleared the neighbourhood around their orbit. Satellites of plutoids are not plutoids themselves, even if they are massive enough that their shape is dictated by self-gravity.

Danh sách các plutoid

[sửa |sửa mã nguồn]

Hiện chỉ có một số thiên thể được cho là plutoid của Hệ Mặt Trời:

  • Eris và vệ tinh Dysnomia của nó
    Eris và vệ tinh Dysnomia của nó
  • Hành tinh lùn Haumea và vệ tinh của nó
    Hành tinh lùn Haumea và vệ tinh của nó
  • Hành tinh lùn Makemake
    Hành tinh lùn Makemake
Các Plutoids
TênSao Diêm VươngHaumeaMakemakeEris
Minor planet number134340136108136472136199
Cấp sao tuyệt đối−0,7+0,17-0,48−1,12 ± 0,01
Albedo0,49–0,660,7 ± 0,10,8 ± 0,20,86 ± 0,07
Đường kính2390 km~1960×1518×996 km1300–1900 km2400±300 km
Khối lượngkg
so với Trái Đất
1,305 × 1022 kg
,0022
(4,2 ± 0,1)×1021 kg
,0007
~4 × 1021 kg
,0007(est.)
(1,67 ± 0,02) × 1022 kg
,0025
Khối lượng riêng (Mg/)2,03 ± 0,062,6–3,3~22,3 ± 0,3
Gia tốc rơi tự do (m/s2)0,58~ 0,44 (varies)~0,5~0,8
Chu kỳ tự quay quanh trục (d)
(theo ngàysidereal)
-6,387 18
(retrograde)
0,163 14?> 0,3 ?
Bán kính quỹ đạo* (AU)
Bán trục lớn
theokm
29,66-49,30
39,481 686 77
5 906 376 200
35,2–51,5
43,3
6 484 000 000
38,5-53,1
45,8
6 850 000 000
37,77-97,56
67,668 1
10 210 000 000
Chu kỳ quỹ đạo*(a)
(theo nămsidereal)
248,09285,4309,88557
Vận tốc quỹ đạo
(theo km/s)
4,74904,4844,4193,436
Độ lệch tâm quỹ đạo0,248 807 660,188 740,1590,441 77
Độ nghiêng quỹ đạo17,141 75°28,19°28,96°44,187°
Độ nghiêng củaxích đạo so vớiquỹ đạo
(hayĐộ nghiêng trục quay)
119,61°
Nhiệt độ bề mặt (theo K)403032±3~30
Số lượngvệ tinh tự nhiên3201
Ngày phát hiệnngày 18 tháng 2 năm 1930ngày 28 tháng 12 năm 2004ngày 31 tháng 3 năm 2005[2]ngày 21 tháng 10 năm 2003

Các thiên thể tương đương khác

[sửa |sửa mã nguồn]

Ngoài ra, có một số ứng cử viên là các thiên thể nằm ở phía ngoài Sao Hải Vương, có kích thước gần tương tự (nhỏ hơn 4 thiên thể trên):

  • Lớn hơn 900 km:
  • Sedna có đường kính lớn nhất <1600 km
    Sedna có đường kính lớn nhất <1600 km
  • Orcus 946.3 +74.1/−72.3 km
    Orcus 946.3+74.1/−72.3 km
  • Quaoar 844 +207/−190 km
    Quaoar 844+207/−190 km
  • Ixion 980 km [3]
    Ixion 980 km[3]
  • (55565) 2002 AW197
    (55565) 2002 AW197
  • Từ 500 đến 900 km
  • Từ 400 đến 500 km
Prime plutoid candidates[4]
NameCategoryEstimated diameter(km)Magnitude
(H)
Mass
(×1020 kg)
Orbital
radius
(AU)
by[5]by[6]by[7]by[8]
Orcusplutino
(1 moon)
1,1009099461,5006.2–7.039.12
Pluto39.48
Ixionplutino9805706501,065~5.839.65
Huyaplutino4804800.8–1.6?39.76
Varunacubewano780874500900~5.942.90
(55636) 2002 TX300Haumean
cubewano
8007091.6–3.743.11
Haumea43.34
Quaoarcubewano
(1 moon)
1,2901,2608441,20010–2643.58
Makemake45.79
(55565) 2002 AW197cubewano940793735890~5.247.30
(84522) 2002 TC3025:2 SDO7101,2001,1500.7855.02
Eris67.67
(15874) 1996 TL66SDO632460–6902.6?82.90
Sednadetached object1,8001,500< 1,600< 1,50017–61486.0

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Plutoid chosen as name for Solar System objects like Pluto-Plutoid được đặt tên cho các thiên thể trong Hệ Mặt Trời tương tự Diêm Vương tinh
  2. ^Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets
  3. ^[1]
  4. ^All bodies with estimated diameters of 900 km or more, with 3 additional prime suspects (Huya,2002 TX300,1996 TL66) cited inTancredi & Favre.“Which are the dwarfs in the Solar system?”(PDF). Asteroids, Comets, Meteors. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2008.
  5. ^Mike Brown.“The Dwarf Planets”. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2008.
  6. ^Johnston, Robert (ngày 24 tháng 11 năm 2007).“List of Known Trans-Neptunian Objects”. Johnston's Archive.net. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2008.
  7. ^M.A. Barucci; Stansberry, John; Grundy, Will; Brown, Mike; Cruikshank, Dale; Spencer, John; Trilling, David; Margot, Jean-Luc (2007).“Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope”.The Solar System beyond Neptune. University of Arizona Press. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^David C. Jewitt.“Kuiper Belt: The 1000 km Scale KBOs”. University of Hawaii, Institute for Astronomy.Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 1997. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Hình tượng sơ khaiBài viết liên quan đếnthiên văn học này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Hành tinh
Vành đai
Vệ tinh
Thám hiểm
Vật thể
giả thuyết
Danh sách
Thiên thể
nhỏ trong
hệ Mặt Trời
Hình thành

tiến hóa
Vành đai
tiểu hành tinh
Nhất trí
Có thể

Centaur
Có thể
Plutino
Nhất trí
Có thể
Twotinos
Có thể
Cubewano
loại khác
tạivành đai Kuiper
Nhất trí
Có thể
(cubewanos)
Có thể
(loại khác)
Đĩa phân tán
Nhất trí
Có thế
Thiên thể tách rời
Có thể
Sednoid
Nhất trí
Có thể
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Plutoid&oldid=68968376
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp