Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Nai cà tông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từPanolia)

Nai cà tông
tạivườn thú Chester
CITES Phụ lục I (CITES)[2]
Phân loại khoa họcedit
Vực:Eukaryota
Giới:Animalia
Ngành:Chordata
Lớp:Mammalia
Bộ:Artiodactyla
Họ:Cervidae
Phân họ:Cervinae
Chi:Rucervus
Loài:
R. eldii
Danh pháp hai phần
Rucervus eldii
(McClelland, 1842)
Các đồng nghĩa
  • Cervus eldii(M'Clelland, 1842)
  • Panolia eldiGray, 1850
  • Panolia eldiiPocock, 1943

Nai cà tông (danh pháp:Rucervus eldii)[3] là loài nai phân bố ởĐông Nam Á. Loài này được người phương tây phát hiện lần đầu ởManipur thuộcẤn Độ vào năm 1839. Tên khoa học ban đầu của nó làCervus eldi được đặt năm 1844[4] bởi Lt. Percy Eld.

Phân loài

[sửa |sửa mã nguồn]

Có ba phân loài:

Miêu tả

[sửa |sửa mã nguồn]

Nai cà tông có các đặc điểm:[7][8][9][10]

Hình ảnh

[sửa |sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Gray, T.N.E.; Brook, S.M.; McShea, W.J.; Mahood, S.; Ranjitsingh, M.K.; Miyunt, A.; Hussain, S.A.; Timmins, R. (2015)."Rucervus eldii".Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa.2015: e.T4265A22166803.doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T4265A22166803.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^"Appendices | CITES".cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  3. ^Pitraa, Fickela, Meijaard, Groves (2004).Evolution and phylogeny of old world deer. Molecular Phylogenetics and Evolution 33: 880–895.
  4. ^"Cervus eldii (Eld's Brow-Antlered Deer)". ZipCode.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  5. ^Groves (2006).The genus Cervus in eastern Eurasia. European Journal of Wildlife Research 52: 14-22.
  6. ^Balakrishnan, Monfort, Gaur, Singh and Sorenson (2003).Phylogeography and conservation genetics of Eld's deer (Cervus eldi). Molecular Ecology 12: 1-10.
  7. ^"Eld's deer (Cervus eldi". ARKieve: Images of Life on Earth.Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009.
  8. ^"Sangai Deer (Cervus eldii eldii)". National Zoological Park, Mathura Road, New Delhi, India.Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009.
  9. ^"Thamin or Brow-antlered Deer Cervus eldi". World Deer. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  10. ^Richard Lydekker (1996).The Great and Small Game of India, Burma, and Tibet. Asian Educational Services. tr. 456.ISBN 8120611624. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009.{{Chú thích sách}}:Đã bỏ qua|work= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềNai Cà tông.
Những loài còn tồn tại thuộc họCervidae (hươu nai)
Cervinae
Muntiacus
Elaphodus
Dama
Axis
Rucervus
Panolia
Elaphurus
Hyelaphus
Rusa
Cervus
Capreolinae
Alces
Hydropotes
Capreolus
Rangifer
Hippocamelus
Mazama
Ozotoceros
Blastocerus
Pudu
Odocoileus
Ác là(Pica pica sericera) • Báo hoa mai(Panthera pardus) • Báo lửa(C. temminckii) • Bọ lá(P. succiforlium) • Bò tót Đông Dương(B. gaurus) • Bò xám(B. sauveli) • Bướm phượng cánh kiếm(P. antiphates) • Bướm phượng cánh sau vàng(T. h. hephaestus) • Cá chép gốc(P. merus) • Cá chình Nhật Bản(A. japonica) • Cá cóc Tam Đảo(P. deloustali) • Cá lợ lớn(C. muntitaentiata) • Cá mòi không răng(A. chacunda) • Cá mòi mõm tròn(N. nasus) • Cá mơn(S. formosus) • Bò biển(D. dugon) • Cá sấu nước mặn(C. porosus) • Cá sấu Xiêm(C. siamensis) • Cá toàn đầu(C. phantasma) • Cáo đỏ(V. vulpe) • Cầy giông sọc(V. megaspila) • Cầy rái cá(C. lowei) • Cheo cheo Việt Nam(T. versicolor) • Chó rừng lông vàng(C. aureus) • Hạc cổ đen(X. asiaticus) • Cò quăm lớn(P. gigantea) • Công lục(P. imperator) • Đồi mồi(E. imbricata) • Đồi mồi dứa(C. mydas) • Gà lôi lam đuôi trắng(L. hatinhensis) • Gà lôi lam mào đen(L. imperialis) • Gà lôi lam mào trắng(L. edwardsi) • Gà so cổ da cam(A. davidi) • Gấu chó(U. malayanus) • Gấu ngựa(U. thibetanus) • Già đẫy lớn(L. dubius) • Hải sâm lựu(T. ananas) • Hải sâm vú(M.nobilis) • Lợn vòi(T. indicus) • Hổ(P. tigris) • Hươu vàng(C. porcinus) • Hươu xạ lùn(M. berezovskii) • Mèo ri(F. chaus) • Mi Langbian(C. langbianis) • Nai cà tông(C. eldi) • Nhàn mào(T. bergii cristata) • Niệc cổ hung(A. nipalensis) • Niệc đầu trắng(B. comatus) • Ốc anh vũ(N. pompilius) • Ốc đụn cái(T. niloticus) • Ốc đụn đực(T. pyrami) • Ốc kim khôi đỏ(C. rufa) • Ốc xà cừ(T. marmoratus) • Quạ khoang(C. torquatus) • Rắn hổ mang chúa(O. hannah) • Rùa da(D. coriacea) • Rùa hộp ba vạch(C. trifasciata) • Sao la(P. nghetinhensis) • Sóc bay sao(P. elegans) • Sói lửa(C. alpinus) • Thỏ rừng Trung Hoa(L. sinensis) • Trăn cộc(P. curtus) • Trâu rừng(B. arnee) • Triết bụng trắng(M nivalis) • Vích(C. olivacea) • Vịt mỏ ngọn(M. squamatus) • Voọc đầu trắng(T. f. poliocephalus) • Voọc Hà Tĩnh(T. f. hatinhensis) • Voọc mông trắng(T. f. delacouri) • Voọc mũi hếch Bắc Bộ(R. avunculus) • Voọc vá(P. n. nemaeus) • Vượn đen bạc má(N. c. leucogenis) • Vượn đen tuyền(N. c. concolor) • Vượn tay trắng(H. lar)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nai_cà_tông&oldid=70548013
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp